Hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 4 Bài 13 Hai tam giác bằng nhau - Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động 1 trang 63 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Gấp đôi một tờ giấy rồi cắt như Hình 4.9.
Phần được cắt ra là hai tam giác “chồng khít" lên nhau.
Theo em:
- Các cạnh tương ứng có bằng nhau không?
- Các góc tương ứng có bằng nhau không?
-
Câu hỏi trang 64 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Biết hai tam giác trong Hình 4.11 bằng nhau, em hãy chỉ ra các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc tương ứng và viết đúng kí hiệu bằng nhau của cặp tam giác đó.
-
Luyện tập 1 trang 65 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF (H. 4.13). Biết rằng BC = 4 cm, \(\widehat {ABC} = 40^\circ ;\widehat {ACB} = 60^\circ \). Hãy tính độ dài đoạn thẳng EF và số đo góc EDF.
-
Hoạt động 2 trang 65 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vẽ tam giác ABC có \(AB = 5\;{\rm{cm}},AC = 4\;{\rm{cm}}\), \(BC = 6\;{\rm{cm}}\) theo các bước sau:
- Dùng thước thẳng có vạch chia vẽ đoạn thẳng \(BC = 6\;{\rm{cm}}\).
- Vẽ cung tròn tâm \(B\) bán kính \(5\;{\rm{cm}}\) và cung tròn tâm \(C\) bán kính \(4\;{\rm{cm}}\) sao cho hai cung tròn cắt nhau tại điểm \(A({\rm{H}}.4.14)\).
- Vẽ các đoạn thẳng A B, A C ta được tam giác ABC.
-
Hoạt động 3 trang 66 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tương tự, vẽ thêm tam giác \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có \({A^\prime }{B^\prime } = 5\;{\rm{cm}},{A^\prime }{C^\prime } = 4\;{\rm{cm}},{B^\prime }{C^\prime } = 6\;{\rm{cm}}\).
- Dùng thước đo góc kiểm tra xem các góc tương ứng của hai tam giác A B C và \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có bằng nhau không.
- Hai tam giác A B C và \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có bằng nhau không?
-
Câu hỏi trang 66 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong Hình 4.15, những cặp tam giác nào bằng nhau?
-
Luyện tập 2 trang 66 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hình 4.17, biết AB=AD, BC=DC. Chứng minh rằng \(\Delta ABC = \Delta ADC\)
-
Vận dụng trang 67 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Người ta dùng compa và thước thẳng để vẽ tia phân giác của góc xOy
1.Vẽ đường tròn tâm O, cắt Ox và Oy lần lượt tại A và B.
2.Vẽ đường tròn tâm A bán kính AO và đường tròn tâm B bán kính BO. Hai đường tròn cắt nhau tại điểm M khác điểm O.
3. Vē tia Oz đi qua M.
Em hãy giải thích vì sao tia OM là tia phân giác của góc xOy.
-
Giải bài 4.4 trang 67 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho tam giác ABC và DEF như hình 4.18. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
(1)\(\Delta ABC = \Delta DEF\)
(2) \(\Delta ACB = \Delta EDF\)
(3) \(\Delta BAC = \Delta DFE\)
(4)\(\Delta CAB = \Delta DEF\)
-
Giải bài 4.5 trang 67 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong Hình 4.19, hãy chỉ ra hai cặp tam giác bằng nhau.
-
Giải bài 4.6 trang 67 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho Hình 4.20, biết \(AB = CB, AD = CD,\widehat{DAB} = {90^\circ },\widehat{BDC} = {30^\circ }\)
a) Chứng minh rằng \(\Delta ABD = \Delta CBD\).
b) Tính \(\widehat {ABC}\).
-
Giải bài 4.10 trang 56 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Khi biết \(\Delta ABC = \Delta MNP\) thì góc nào tương ứng với góc PNM và cạnh nào tương ứng với cạnh NP. Hãy viết các cặp cạnh bằng nhau và các cặp góc bằng nhau của hai tam giác ABC và MNP đã cho.
-
Giải bài 4.11 trang 56 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Với hai tam giác ABC và MNP bất kì, sao cho \(\Delta ABC = \Delta MNP\), những câu nào dưới đây đúng?
a)\(AB = MN;AC = MP;BC = NP.\)
b)\(\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P.\)
c)\(BA = NM;CA = PM;CB = PN.\)
d)\(\widehat B = \widehat P;\widehat C = \widehat M;\widehat A = \widehat N\)
-
Giải bài 4.12 trang 56 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Với 2 tam giác ABC và DEF bất kì, sao cho \(\Delta ABC = \Delta DEF\), những câu nào dưới đây đúng?
a)\(\Delta BCA = \Delta FED\)
b) \(\Delta CAB = \Delta EDF\)
c) \(\Delta BAC = \Delta EDF\)
d) \(\Delta CBA = \Delta FDE\)
-
Giải bài 4.13 trang 57 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong mỗi hình vẽ trên lưới ô vuông dưới đây, hãy chỉ ra một cặp hai tam giác bằng nhau.
-
Giải bài 4.14 trang 57 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hình 4.13, ABCD là hình vuông, E là giao điểm AC và BD. Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau có chung đỉnh E.
-
Giải bài 4.15 trang 57 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hình 4.14, chứng minh rằng \(\Delta ABC = \Delta ADC;\Delta MNP = \Delta MQP.\)
-
Giải bài 4.16 trang 57 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hình 4.15, chứng minh rằng \(\Delta ABC = \Delta DCB;\Delta ADB = \Delta DAC\)
-
Giải bài 4.17 trang 58 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hình 4.16, biết rằng \(\widehat {DAC} = {40^0};\widehat {DCA} = {50^0}\), hãy tính số đo các góc của tam giác ABC.
-
Giải bài 4.18 trang 58 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hình 4.17, biết rằng AD = BC, AC = BD và \(\widehat {ABD} = {30^0}\), hãy tính số đo của góc DEC.
-
Giải bài 4.19 trang 58 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho các điểm A, B, C, D, E như hình 4.18, biết rằng AB = AC, AD = AE, BD = CE. Chứng minh rằng \(\widehat {AEB} = \widehat {ADC}\)
-
Giải bài 4.20 trang 58 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hình bình hành ABCD có hai đường chéo AC và BD bằng nhau (H.4.19)
a) Chứng minh \(\Delta ABD = \Delta DCA;\Delta ADC = \Delta BCD\).
b) Bằng cách tính số đo góc ADC, hãy cho biết ABCD có phải là hình chữ nhật không.