Để học tốt bài Phép chia đa thức một biến Toán 7 Cánh Diều, HỌC247 xin mời các em học sinh cùng tham khảo bài giảng dưới đây bao gồm các kiến thức được trình bày cụ thể và chi tiết, cùng với các dạng bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm vững được trọng tâm bài học. Mời các em học sinh cùng tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Chia đơn thức cho đơn thức
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (B ≠ 0) khi số mũ của biến trong A lớn hơn hoặc bằng số mũ của biến đó trong B, ta làm như sau: - Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B; - Chia lũy thừa của biến trong A cho lũy thừa của biến đó trong B; -Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau. |
---|
Ví dụ: Thực hiện phép tính:
a) \({x^5}:{x^3}\);
b) \((4{x^3}):{x^2}\);
Giải
a) \({x^5}:{x^3} = {x^{5 - 3}} = {x^2}\);
b) \((4{x^3}):{x^2} = (4:1).({x^3}:{x^2}) = 4x\);
1.2. Chia đa thức cho đa thức
Muốn chia đa thức P cho đơn thức Q (Q ≠ 0) khi số mũ của biến ở mỗi đơn thức của P lớn hơn hoặc bằng số mũ của biến đó trong Q, ta chia mỗi đơn thức của P cho đơn thức Q rồi cộng các thương với nhau. |
---|
Ví dụ: Cho đa thức \(P(x) = 4{x^2} + 3x\) và đơn thức \(Q(x) = 2x\). Hãy chia từng đơn thức (của biến x) có trong đa thức P(x) cho đơn thức Q(x).
Giải
Các đơn thức có trong đa thức P(x) là: \(4{x^2};3x\).
Chia từng đơn thức (của biến x) có trong đa thức P(x) cho đơn thức Q(x) được kết quả lần lượt là:
\(4{x^2}:2x = (4:2).({x^2}:x) = 2x\).
\(3x:2x = (3:2).(x:x) = \dfrac{3}{2}\).
1.3. Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Để chia một đa thức cho một đa thức khác không (hai đa thức đều đã thu gọn và sắp xếp theo số mũ giảm dần), ta làm như sau: Bước 1: - Chia đơn thức bậc cao nhất của đa thức bị chia cho đơn thức bậc cao nhất của đa thức chia. - Nhân kết quả trên với đa thức chia và đặt dưới đa thức bị chia sao cho hai đơn thức có cùng số mũ của biến ở cùng cột. - Lấy đa thức bị chia trừ đi tích đặt dưới để được đa thức mới. Bước 2: Tiếp tục quá trình trên cho đến khi nhận được đa thức không hoặc đa thức có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia. |
---|
Ví dụ: Thực hiện phép chia: (2x2 + 5x + 2) : (2x + 1);
Giải
Lấy 2x2 chia cho 2x được x, viết x.
Lấy x nhân với 2x + 1 được 2x2 + x, viết 2x2 + x.
Lấy 2x2 + 5x + 2 trừ đi 2x2 + x được 4x + 2, viết 4x + 2.
Lấy 4x chia cho 2x được 2, viết 2.
Lấy 2 nhân với 2x + 1 được 4x + 2, viết 4x + 2.
Lấy 4x + 2 trừ 4x + 2 được 0, viết 0.
Ta có phép tính như sau:
Vậy (2x2 + 5x + 2) : (2x + 1) = x + 2.
Nhận xét
* Khi chia đa thức A cho đa thức B của cùng một biến (B ≠ 0), có hai khả năng xảy ra:
+ Phép chia có dư bằng 0. Trong trường hợp này ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B.
+ Phép chia có dư là đa thức R (R V 0) với bậc của R nhỏ hơn bậc của B. Phép chia trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư.
* Người ta chứng minh được rằng đối với hai đa thức tuỳ ý A và B của cùng một biến ( B ≠ 0), tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B. Q + R, trong đó R bằng 0 hoặc bậc của nhỏ hơn bậc của B. Như vậy, đa thức A chia hết cho đa thức B khi và chỉ khi B = 0.
Bài tập minh họa
Câu 1: Tính: \((\dfrac{1}{2}{x^4} - \dfrac{1}{4}{x^3} + x):( - \dfrac{1}{8}x)\).
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l}(\dfrac{1}{2}{x^4} - \dfrac{1}{4}{x^3} + x):( - \dfrac{1}{8}x) = \dfrac{1}{2}{x^4}:( - \dfrac{1}{8}x) - \dfrac{1}{4}{x^3}:( - \dfrac{1}{8}x) + x:( - \dfrac{1}{8}x)\\ = (\dfrac{1}{2}: - \dfrac{1}{8}).({x^4}:x) - (\dfrac{1}{4}: - \dfrac{1}{8}).({x^3}:x) + (1: - \dfrac{1}{8}).(x:x)\\ = - 4.{x^{4 - 1}} - ( - 2).{x^{3 - 1}} + ( - 8).{x^{1 - 1}}\\ = - 4{x^3} + 2{x^2} - 8\end{array}\)
Câu 2: Tính:
a) \(({x^3} + 1):({x^2} - x + 1)\);
b) \((8{x^3} - 6{x^2} + 5):({x^2} - x + 1)\).
Hướng dẫn giải
a)
Vậy \(({x^3} + 1):({x^2} - x + 1) = x + 1\).
b)
Vậy \((8{x^3} - 6{x^2} + 5) = ({x^2} - x + 1)(8x + 2) + ( - 6x + 3)\)
Luyện tập Chương 6 Bài 5 Toán 7 CD
Qua bài giảng ở trên, giúp các em học sinh:
- Thực hiện các phép tính chia hai đa thức một biến.
- Nhận biết và vận dụng các tính chất của các phép tính về đa thức trong tính toán.
3.1. Bài tập trắc nghiệm Chương 6 Bài 5 Toán 7 CD
Để củng cố bài học xin mời các em cùng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều Chương 6 Bài 5 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Chương 6 Bài 5 Toán 7 CD
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 6 Bài 5 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Câu hỏi khởi động trang 64 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 1 trang 64 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 1 trang 64 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 2 trang 64 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 3 trang 65 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 2 trang 65 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 4 trang 65 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 3 trang 66 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 1 trang 67 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 2 trang 67 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 3 trang 67 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 4 trang 67 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 5 trang 67 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 6 trang 67 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 41 trang 53 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 42 trang 53 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 43 trang 54 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 44 trang 54 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 45 trang 54 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 46 trang 54 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 47 trang 54 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 48 trang 54 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 49 trang 54 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD
Hỏi đáp Chương 6 Bài 5 Toán 7 CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 HỌC247