Dưới đây là lý thuyết và bài tập minh họa về bài Tỉ lệ thức Toán 7 Kết nối tri thức đã được HỌC247 biên soạn ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu giúp các em dễ dàng nắm được nội dung chính của bài. Mời các em học sinh cùng tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Tỉ lệ thức
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}.\) |
---|
Chú ý: Tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) còn được viết dưới dạng a : b = c : d.
Ví dụ: Hai tỉ số sau có lập thành một tỉ lệ thức không?
10 : 15; \(\frac{2}{7}:\frac{3}{7}\)
Giải
Ta có: \(10:15 = \frac{{10}}{{15}} = \frac{2}{3};\;\;\;\;\;\frac{2}{7}:\frac{3}{7} = \frac{2}{7}.\frac{7}{3} = \frac{2}{3}\).
Do đó ta có tỉ lệ thức \(10:15 = \frac{2}{7}:\frac{3}{7}.\)
1.2. Tính chất của tỉ lệ thức
+ Nếu \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) thì ad = bc. + Nếu ad = bc (với \(a,b,c,d\; \ne 0\) thì ta có các tỉ lệ thức: \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d};\;\;\;\;\;\frac{a}{c} = \frac{b}{d};\;\;\;\;\;\frac{d}{b} = \frac{c}{a};\;\;\;\;\;\frac{d}{c} = \frac{b}{a}.\) |
---|
Nhận xét: Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) \(a,b,c,d\; \ne 0\) suy ra
\(a = \frac{{bc}}{d};\;\;\;b = \frac{{ad}}{c};\;\;\;c = \frac{{ad}}{b};\;\;\;d = \frac{{bc}}{a}.\)
Ví dụ: Phương cùng các bạn dự định làm các lá quốc kì Việt Nam bằng giấy đảm bảo tỉ lệ quy định, chiều rộng 14 cm để tham gia Hội khoẻ Phù Đổng. Tính chiều dài của lá cờ.
Giải
Gọi x (cm) là chiều dài của lá cờ Phương và các bạn dự định làm.
Ta có tỉ lệ thức \(\frac{{14}}{x} = \frac{2}{3}\). Suy ra: \(x = \frac{{14.3}}{2} = 21\) (cm).
Vậy chiều dài cũa lá cờ là 21 cm.
Bài tập minh họa
Câu 1: Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau rồi lập tỉ lệ thức tương ứng: \(4:20;0,5:1,25;\frac{3}{5}:\frac{3}{2}\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l}4:20 = \frac{4}{{20}} = \frac{1}{5};\\0,5:1,25 = \frac{{0,5}}{{1,25}} = \frac{{50}}{{125}} = \frac{2}{5};\\\frac{3}{5}:\frac{3}{2} = \frac{3}{5}.\frac{2}{3} = \frac{2}{5}\end{array}\)
Như vậy, 2 tỉ số bằng nhau là 0,5 : 1,25 và \(\frac{3}{5}:\frac{3}{2}\)
Tỉ lệ thức: 0,5 : 1,25 = \(\frac{3}{5}:\frac{3}{2}\)\(\frac{3}{5}:\frac{3}{2}\)\(\begin{array}{l}4:20 = \frac{4}{{20}} = \frac{1}{5};\\0,5:1,25 = \frac{{0,5}}{{1,25}} = \frac{{50}}{{125}} = \frac{2}{5};\\\frac{3}{5}:\frac{3}{2} = \frac{3}{5}.\frac{2}{3} = \frac{2}{5}\end{array}\)
Câu 2: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 0,2 . 4,5 = 0,6 . 1,5
Hướng dẫn giải
Các tỉ lệ thức lập được là: \(\dfrac{{0,2}}{{0,6}} = \dfrac{{1,5}}{{4,5}};\dfrac{{0,2}}{{1,5}} = \dfrac{{0,6}}{{4,5}};\dfrac{{4,5}}{{0,6}} = \dfrac{{1,5}}{{0,2}};\dfrac{{4,5}}{{1,5}} = \dfrac{{0,6}}{{0,2}}\)
Câu 3: Để gói 10 chiếc bánh chưng, bà Nam cần 5 kg gạo nếp. Nếu bà muốn gói 45 chiếc bánh chưng cùng loại gửi cho người dân vùng lũ thì bà cần bao nhiêu kilôgam gạo nếp?
Hướng dẫn giải
Gọi x là số kilogam gạo nếp bà cần (x > 0)
Ta có tỉ lệ thức: \(\dfrac{5}{{10}} = \dfrac{x}{{45}} \Rightarrow x = \dfrac{{5.45}}{{10}} = 22,5(kg)\)
Vậy bà cần 22,5 kg gạo nếp.
Luyện tập Bài 20 Toán 7 KNTT
Qua bài giảng ở trên, giúp các em học sinh:
- Nhận biết tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức.
- Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức trong giải toán.
3.1. Bài tập trắc nghiệm Bài 20 Toán 7 KNTT
Để củng cố bài học xin mời các em cùng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Chương 6 Bài 20 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
- A. x = -6
- B. x = 6
- C. x ∈ {-6; 6}
- D. Đáp án khác
-
- A. x = 16
- B. x = 128
- C. x = 8
- D. x = 256
-
- A. \(x=-\frac43\)
- B. x = 4
- C. x = -12
- D. x = -10
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 20 Toán 7 KNTT
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 6 Bài 20 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Hoạt động 1 trang 5 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Luyện tập 1 trang 5 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tranh luận trang 5 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Vận dụng 1 trang 6 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hoạt động 2 trang 6 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hoạt động 3 trang 6 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Luyện tập 2 trang 6 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Vận dụng 2 trang 7 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.1 trang 7 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.2 trang 7 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.3 trang 7 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.4 trang 7 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.5 trang 7 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.6 trang 7 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.1 trang 4 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.2 trang 4 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.3 trang 4 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.4 trang 4 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.5 trang 5 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.6 trang 5 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.7 trang 5 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.8 trang 5 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hỏi đáp Bài 20 Toán 7 KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 HỌC247