Luyện tập 1 trang 35 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1
Tìm các giá trị lượng giác của góc \({120^o}\) (H.3.4)
Hướng dẫn giải chi tiết
Phương pháp giải
Gọi M là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOM} = {120^o}\)
Khi đó hoành độ và tung độ của điểm M lần lượt là các giá trị \(\cos {120^o},\;\sin {120^o}\)
Từ đó suy ra \(\;\tan {120^o} = \dfrac{{\sin {{120}^o}}}{{\cos {{120}^o}}},\;\;\cot {120^o} = \dfrac{{\cos {{120}^o}}}{{\sin {{120}^o}}}.\)
Hướng dẫn giải
Gọi M là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOM} = {120^o}\)
Gọi N, P tương ứng là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox, Oy.
Vì \(\widehat {xOM} = {120^o} > {90^o}\) nên M nằm bên trái trục tung.
Khi đó:\(\;\cos {120^o} = - \,\;\overline {ON} ,\;\;\sin {120^o} = \overline {OP} \)
Vì \(\widehat {xOM} = {120^o}\) nên \(\widehat {NOM} = {180^o} - {120^o} = {60^o}\) và \(\widehat {POM} = {120^o} - {90^o} = {30^o}\)
Vậy các tam giác \(\Delta MON\) và \(\Delta MOP\) vuông tại N, p và có một góc bằng \({30^o}\)
\( \Rightarrow ON = MP = \frac{1}{2}OM = \frac{1}{2}\)(Trong tam giác vuông, cạnh đối diện góc \({30^o}\) bằng một nửa cạnh huyền)
Và \(OP = MN = \sqrt {O{M^2} - O{N^2}} = \sqrt {{1^2} - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
Vậy điểm M có tọa độ là \(\left( { - \frac{1}{2};\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)\).
Và \(\cos {120^o} = - \frac{1}{2};\;\;\;\sin {120^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
\(\begin{array}{l}\; \Rightarrow \;\tan {120^o} = \frac{{\sin {{120}^o}}}{{\cos {{120}^o}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}:\left( { - \frac{1}{2}} \right) = - \sqrt 3 ;\\\cot {120^o} = \frac{{\cos {{120}^o}}}{{\sin {{120}^o}}} = \left( { - \frac{1}{2}} \right):\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{ - 1}}{{\sqrt 3 }} = - \frac{{\sqrt 3 }}{3}.\end{array}\)
Chú ý
Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để tính các giá trị lượng giác góc \({120^o}\)
Với các loại máy tính fx-570 ES (VN hoặc VN PLUS) ta làm như sau:
Bấm phím “SHIFT” “MODE” rồi bấm phím “3” (để chọn đơn vị độ)
Tính \(\sin {120^o}\), bấm phím: sin 1 2 0 \(^o\)’’’ = ta được kết quả là \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
Tính \(\cos {120^o}\),bấm phím: cos 1 2 0 \(^o\)’’’ = ta được kết quả là \(\frac{{ - 1}}{2}\)
Tính \(\tan {120^o}\), bấm phím: tan 1 2 0 \(^o\)’’’ = ta được kết quả là \( - \sqrt 3 \)
( Để tính \(\cot {120^o}\), ta tính \(1:\tan {120^o}\))
-- Mod Toán 10 HỌC247
-
Chứng minh rằng với mọi góc \(x\left( {0^\circ \le x \le 90^\circ } \right)\), ta đều có: \({\tan ^2}x = \frac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}}\left( {x \ne 90^\circ } \right)\)
bởi khanh nguyen 27/11/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chứng minh rằng với mọi góc \(x\left( {0^\circ \le x \le 90^\circ } \right)\), ta đều có: \(\cos x = \sqrt {1 - {{\sin }^2}x} \)
bởi Nguyễn Ngọc Sơn 27/11/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Hoạt động 1 trang 34 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 2 trang 36 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 2 trang 36 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vận dụng trang 37 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.1 trang 37 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.2 trang 37 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.3 trang 37 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.4 trang 37 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.1 trang 32 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.2 trang 32 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.3 trang 33 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.4 trang 33 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.5 trang 34 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.6 trang 34 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT