Giải bài 5 trang 103 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác MNP có M(2;1); N(-1;3); P(4;-2)
a. Tìm tọa độ của các vectơ \(\overrightarrow{OM};\overrightarrow{MN},\overrightarrow{MP}\)
b. Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{MN}.\overrightarrow{MP}\)
c. Tính độ dài các đoạn thẳng MN,MP
d. Tính \(\cos \widehat{NMP}\)
e. Tìm tọa độ trung điểm I của NP và trọng tâm G của tam giác MNP.
Hướng dẫn giải chi tiết
Phương pháp giải
+ Trong mặt phẳng Oxy, cặp số (x; y) trong biêu diễn \(\overrightarrow a = x\overrightarrow i + y\overrightarrow j \) được gọi là toạ độ của vectơ \(\overrightarrow a \). kí hiệu \(\overrightarrow a \) = (x, y), x gọi là hoành độ, y gọi là tung độ của vectơ \(\overrightarrow a \).
+ Tích vô hướng của hai vecto \(\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v \): \(\overrightarrow u .\;\overrightarrow v = \left| {\overrightarrow u } \right|.\;\left| {\overrightarrow v } \right|.\cos \;\left( {\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v } \right)\)
+ Cho hai điểm \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right),B\left( {{x_B};{y_B}} \right)\). Toa độ trung điểm \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right)\) của đoạn thẳng AB là
\({x_M} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2};{y_M} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2}\)
+ Cho tam giác ABC có \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right),B\left( {{x_B};{y_B}} \right),C\left( {{x_C};{y_C}} \right)\). Toa độ trọng tâm \(G\left( {{x_G};{y_G}} \right)\) của tam giác ABC là:
\({x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3};{y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}\)
Hướng dẫn giải
a.
- \(\overrightarrow{OM}=\left( 2;1 \right)\)
- \(\overrightarrow{MN}=\left( -3;2 \right)\)
- \(\overrightarrow{MP}=\left( 2;1 \right)\)
b.
\(\overrightarrow{MN}.\overrightarrow{MP}=(-3).2+2.1=-3\)
c.
- \(MN=\sqrt{{{(-3)}^{2}}+{{2}^{2}}}=\sqrt{13}\)
- \(MP=\sqrt{{{2}^{2}}+{{1}^{2}}}=\sqrt{5}\)
d.
\(\cos\widehat{NMP}=\cos(\overrightarrow{MN},\overrightarrow{MP})\frac{\left| \overrightarrow{MN}.\overrightarrow{MP} \right|}{\left| \overrightarrow{MN} \right|.\left| \overrightarrow{MP} \right|}=\frac{\left| (-3).2+2.1 \right|}{\sqrt{{{(-3)}^{2}}+{{2}^{2}}}.\sqrt{{{2}^{2}}+{{1}^{2}}}}=\frac{3\sqrt{65}}{65}\)
e. Vì I là trung điểm của NP
\(\Rightarrow \left\{ \begin{align}& {{x}_{I}}=\frac{{{x}_{N}}+{{x}_{P}}}{2}=\frac{3}{2} \\ {{y}_{I}}=\frac{{{y}_{N}}+{{y}_{P}}}{2}=\frac{5}{3} \\\end{align} \right.\) \(\Rightarrow I\left( \frac{3}{2};\frac{5}{3} \right)\)
Vì G là trọng tâm của tam giác MNP
\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} {{x}_{G}}=\frac{{{x}_{M}}+{{x}_{N}}+{{x}_{P}}}{3}=\frac{5}{3} \\ {{y}_{G}}=\frac{{{y}_{M}}+{{y}_{N}}+{{y}_{P}}}{2}=2 \\\end{align} \right.\) \(\Rightarrow G\left( \frac{5}{3};2 \right)\)
-- Mod Toán 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải bài 3 trang 103 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 4 trang 103 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 6 trang 103 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 7 trang 103 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 8 trang 104 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 9 trang 104 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 10 trang 104 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 11 trang 104 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 71 trang 97 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 72 trang 97 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 73 trang 98 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 74 trang 98 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 75 trang 98 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 76 trang 98 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 77 trang 98 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 78 trang 98 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 79 trang 98 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 80 trang 99 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 81 trang 99 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 82 trang 99 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD