Giải bài 5.16 tr 162 SBT Toán 10
Hai xạ thủ cùng tập bắn, mỗi người đã bắn 30 viên đạn vào bia. Kết quả được ghi lại ở các bảng sau.
Điểm số của xạ thủ A (Bảng 13)
8 | 9 | 10 | 9 | 9 | 10 | 8 | 7 | 6 | 8 |
10 | 7 | 10 | 9 | 8 | 10 | 8 | 9 | 8 | 6 |
10 | 9 | 7 | 9 | 9 | 9 | 6 | 8 | 6 | 8 |
Điểm số của xạ thủ B (Bảng 14)
9 | 9 | 10 | 6 | 9 | 10 | 8 | 8 | 5 | 9 |
9 | 10 | 6 | 10 | 7 | 8 | 10 | 9 | 10 | 9 |
9 | 10 | 7 | 7 | 8 | 9 | 8 | 7 | 8 | 8 |
a) Tính số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của các số liệu thống kê cho ở bảng 13, bảng 14.
b) Xét xem trong lần tập bắn này, xạ thủ nào bắn chụm hơn?
Hướng dẫn giải chi tiết
a) Điểm số của xạ thủ A có: \(\overline x \approx 8,3\) điểm, \(s_1^2 \approx 1,6;{s_1} \approx 1,27\).
Điểm số của xạ thủ B có \(\overline y \approx 8,4\) điểm, \(s_2^2 \approx 1,77;{s_2} \approx 1,27\).
b) \(\overline x \approx \overline y = 8,4\) điểm, \(s_1^2 > s_2^2\), như vậy mức độ phân tán của các điểm số (so với số trung bình) của xạ thủ A là bé hơn. Vì vậy, trong lần tập bắn này, xạ thủ A bắn chụm hơn.
-- Mod Toán 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Bài tập 3 trang 128 SGK Đại số 10
Bài tập 5.15 trang 162 SBT Toán 10
Bài tập 5.17 trang 162 SBT Toán 10
Bài tập 9 trang 177 SGK Toán 10 NC
Bài tập 10 trang 177 SGK Toán 10 NC
Bài tập 11 trang 178 SGK Toán 10 NC
Bài tập 12 trang 178 SGK Toán 10 NC
Bài tập 13 trang 178 SGK Toán 10 NC