Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 77912
Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, ta dùng dung dịch
- A. Na2CO3.
- B. Ca(NO3)2.
- C. NaCl.
- D. HCl.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 77915
Kim loại có các tính chất vật lý chung là:
- A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
- B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
- C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
- D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 77919
Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
- A. 2 và 1.
- B. 2 và 2.
- C. 1 và 1.
- D. 1 và 2.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 77921
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
- A. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
- B. CH3OCH3, CH3CHO.
- C. C2H5OH, CH3OCH3.
- D. C4H10, C6H6.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 77926
Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như C, Al, CO, H2 ở nhiệt độ cao để khử ion kim loại trong hợp chất. Hợp chất đó là:
- A. oxit kim loại.
- B. dung dịch muối.
- C. hidroxit kim loại.
- D. muối rắn.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 77928
Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là:
- A. Cu
- B. Mg
- C. Al
- D. Zn
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 77931
Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Ba2+ và NO3- là
- A. BaNO3.
- B. Ba(NO3)3.
- C. Ba(NO3)2.
- D. Ba(NO2)3.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 77933
Muốn bảo quản kim loại natri, người ta ngâm kín chúng trong:
- A. Dung dịch HCl
- B. Dầu hỏa
- C. Nước
- D. Dung dịch NaOH
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 77936
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
- A. trùng ngưng.
- B. xà phòng hoá.
- C. trùng hợp.
- D. thủy phân.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 77937
Cấu hình electron nguyên tử của nitơ có Z=7 là
- A. 1s22s22p3 .
- B. 1s22s22p5 .
- C. 1s22s22p63s23p2
- D. 1s22s22p1 .
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 77940
Cho các chất có công thức cấu tạo :
Chất nào thuộc loại phenol?
- A. (1) và (3).
- B. (2) và (3).
- C. Cả (1), (2) và (3).
- D. (1) và (2).
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 77942
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.Hiện tượng xảy ra là
- A. chỉ có kết tủa keo trắng
- B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
- C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên
- D. không có kết tủa, có khí bay lên
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 77946
Tên gọi của este có công thức HCOOC2H5 là
- A. Etyl axetat
- B. Etyl fomat
- C. Metyl fomat
- D. Metyl etylat
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 77948
Cho các cặp oxi hoá – khử được sắp xếp theo thứ tự: Na+/Na < Al3+/Al < Fe2+/Fe < Ni2+/Ni < Cu2+/Cu < Fe3+/ Fe2+ < Ag+/Ag < Au3+/Au. Trong các kim loại Na (1), Al (2), Fe (3), Ni (4), Cu (5), Ag (6), Au (7) thì kim loại tác dụng được với dung dịch muối sắt III là:
- A. 3, 4, 5, 6, 7.
- B. 2, 3, 4, 5, 6.
- C. 1, 2, 3, 4, 5.
- D. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 77950
Xếp các chất sau theo chiều giảm dần tính bazơ: C2H5NH2 (1), CH3NH2 (2), NH3 (3), NaOH (4).
- A. 4 > 1 > 2 > 3
- B. 2 > 4 > 1 > 3
- C. 3 > 1 > 2> 4
- D. 4 > 2 > 1 > 3
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 77952
Glucozơ không thuộc loại
- A. hợp chất hữu cơ tạp chức
- B. cacbohidrat
- C. monosaccarit
- D. đisaccarit
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 77954
Dung dịch nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
- A. CH3NH2
- B. CH3NHCH3
- C. NH3
- D. C6H5NH2
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 77956
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol một este B thì thu được 33g CO2 và 13,5g H2O. CTPT của B là:
- A. C2H4O2
- B. C4H8O2
- C. C3H4O2
- D. C3H6O2
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 77958
Hòa tan m gam kim loại Na vào nước được dung dịch A và có 10,08 lít H2 bay ra (đkc). Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M để trung hòa 1/10 dung dịch A (ml)
- A. 45
- B. 90
- C. 900
- D. 450
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 77960
Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
- A. 5
- B. 4
- C. 3
- D. 2
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 77962
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là
- A. C2H5O2N.
- B. C3H5O2N.
- C. C3H7O2N.
- D. C2H7O2N
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 77963
Xà phòng hóa hoàn toàn 89g chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol. Số gam xà phòng thu được là:
- A. 98,2g
- B. 83,8g
- C. 91,8g
- D. 79,8g
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 77965
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 g hỗn hợp 2 ankan X,Y là đồng đẳng kế tiếp sau phản ứng thu được 5,6 lít CO2 (đktc). X,Y có công thức phân tử là :
- A. CH4 và C4H10
- B. C2H6 và C3H8
- C. C3H8 và C4H10
- D. CH4 và C2H6
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 77966
Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu cho dung dịch KOH (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
- A. 1
- B. 3
- C. 2
- D. 4
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 77969
Ở điều kiện thích hợp, 2 chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metylaxetat:
- A. HCOOH và CH3OH.
- B. CH3COOH và C2H5OH.
- C. CH3COOH và CH3OH.
- D. HCOOH và C2H5OH.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 77971
Một este có công thức phân tử C4H6O2.Thuỷ phân hết 1mol X thành hỗn hợp Y. X có công thức cấu tạo nào để Y cho phản ứng tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất?
- A. CH3COOCH = CH2.
- B. HCOOCH = CHCH3.
- C. CH2 = CHCOOCH3.
- D. HCOOCH2CH = CH2.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 77972
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
(b) Cho CaO vào H2O.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH.
(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
- A. 5
- B. 4
- C. 3
- D. 6
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 77974
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lit CO2, 2,80 lit N2 và 25,2 lít H2O (các khí và hơi đo ở đktc) . CTPT của X là:
- A. C4H9N
- B. C3H7N
- C. C2H7N
- D. C3H9N
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 77976
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
- A. 2H2O2 → O2 + 2H2O
- B. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O.
- C. 2NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) → Na2SO4 + 2HCl.
- D. Fe + HCl → FeCl2 + H2
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 77978
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol;
(2) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom;
(3) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O;
(4) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH;
(5) Dung dịch Glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag;
(6) Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước, nặng hơn nước. Để lâu trong không khí, anilin có nhuốm màu đen vì bị oxi hoá;
(7) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên;
(8) Toluen và stiren đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là:
- A. 4
- B. 5
- C. 6
- D. 7
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 77982
Cho X và Y là 2 axitcacboxylic đơn chức, no, mạch hở ( MX <MY); T là este hai chức tạo bởi X,Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam hỗn hợp E gồm X,Y,T bằng một lượng vừa đủ O2 , thu được 7,168 lit CO2 và 5,22 gam nước . Mặt khác , 8,58 gam E tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được 17,28 gam Ag. Khối lượng chất rắn thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 200ml dd NaOH 1M là
- A. 10,24
- B. 13,04
- C. 12,99
- D. 10,19
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 77985
Hoà tan 2,4 gam một oxit sắt cần vừa đủ 90 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của oxit sắt nói trên là:
- A. Fe2O3 hoặc Fe3O4
- B. Fe3O4.
- C. Fe2O3.
- D. FeO
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 77987
Cho 21,6g một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít N2O (đktc). Kim loại đó là
- A. Mg
- B. Na
- C. Al
- D. Zn
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 77988
Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, nóng. Để có 14,85 kg xenlulozo trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (Biết hiệu suất của quá trình là 90%). Giá trị của m là:
- A. 9,45.
- B. 10,5.
- C. 8,505.
- D. 9
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 77990
Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
- A. 19,53%
- B. 10,52%
- C. 15,25%
- D. 12,80%
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 77991
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (MA< MB) trong 500 ml dung dịch NaOH 1,4M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 1400C thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 10,05 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 75%). Cô cạn dung dịch X thu được 43,2 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây
- A. 66
- B. 69
- C. 67
- D. 68
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 77992
Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A chứa 2 peptit X,Y ( có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết ) cần vừa đủ 120ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly , Ala , Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít O2( đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam . Phần trăm khối lượng muối của Val gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 15%
- B. 21%
- C. 23%
- D. 18%
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 77995
Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 19,84 gam chất rắn C. Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho hết 3,6 gam A vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,5 M, sau khi phản ứng hoàn toàn cho tiếp m gam KNO3 vào hỗn hợp phản ứng. Giá trị m tối thiểu để thu được lượng khí NO (sản phẩm khử duy nhất) lớn nhất là
- A. 3,535
- B. 3,03
- C. 5,05
- D. 2,02
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 77996
Điện phân dung dịch (có màng ngăn xốp, điện cực trơ) dung dịch có chứa CuSO4 và KCl , với cường độ dòng điện I=1,93A (giả sử các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân ở cả 2 điện cực theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của x là
- A. 2,688
- B. 2,632
- C. 4,592
- D. 3,08
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 77998
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,78 gam Ag và 3,21 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,03 mol NH3. Giá trị của m là
- A. 2,42
- B. 2,52
- C. 2,62
- D. 2,72