YOMEDIA

Hỏi đáp về Phiên mã và dịch mã - Sinh học 12

Nếu các em có những khó khăn về nội dung bài học, bài tập liên quan đến Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã​ từ bài tập SGK, sách tham khảo. Các em có thể đặt câu hỏi để cộng đồng Sinh học HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.

ADSENSE

Danh sách hỏi đáp (504 câu):

NONE
  • Mai Trang Cách đây 3 năm

       A. Liên kết bổ sung hình thành trước liên kết peptit.

       B. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các aa trên chuỗi polipeptit.

       C. Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp aa cuối cùng trên chuỗi polipeptit.

       D. Chiều dịch chuyển của riboxom ở trên mARN là 5’ đến 3’

    16/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  •  
    Van Dung Cách đây 3 năm

       A. Đảm bảo quá trình dịch mã diễn ra liên tục.

       B. Làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại.

       C. Làm tăng năng suất tổng hợp protein khác loại.

       D. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác.

    16/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • Lê Minh Bảo Bảo Cách đây 3 năm

       A. Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí đầu tiên thường bị cắt bỏ.

       B. Đều được tổng hợp trong tế bào chất của tế bào.

       C. Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu mARN.

       D. Axit amin methionin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi polipeptit.

    17/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • Nguyễn Tiểu Ly Cách đây 3 năm

       A. Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã sao.

       B. Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.

       C. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN.

       D. Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc.

    16/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • bich thu Cách đây 3 năm

    Tuy vậy, có bằng chứng cho thấy các tế bào người có thể sản sinh nhiều hơn 20500 loại chuỗi pôlipeptit khác nhau. Quá trình nào sau đây có thể giải thích hiện tượng này?

       A. Các cách cắt intron khác nhau từ cùng một phiên mã ARN và các quá trình biến đổi các chuỗi pôlipeptit sau dịch mã

       B. Quá trình phiên mã trong nhân tế bào bao giờ cũng không chính xác dẫn đến số mARN được tổng hợp khi nào cũng lớn hơn số lượng gen.

       C. Trong quá trình phiên mã, gen điều hòa dễ xảy ra đột biến nên sẽ tạo ra nhiều mARN hơn so với gen cấu trúc.

       D. Cùng một gen cấu trúc có thể phiên mã nhiều cách khác nhau nên có thể tạo ra nhiều mARN thông tin khác nhau.

    16/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • hồng trang Cách đây 3 năm

       A. Để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN

       B. Để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.

       C. Để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.

       D. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.

    16/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • Lê Tường Vy Cách đây 3 năm

       A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’

       B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.

       C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’

       D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’

    17/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • thanh duy Cách đây 3 năm

       (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

       (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

       (4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các ôxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

    Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

       A. (2) và (3).                                                               B. (3) và (4).

       C. (1) và (4).                                                               D. (2) và (4)

    16/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • Dương Minh Tuấn Cách đây 3 năm

     Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ à 5’ GXTTXGXGATXG 3’. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là:

       A. Xêrin - Alanin - Xêrin – Acginin

       B. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin

       C. Acginin - Xêrin – Alanin – Xêrin

       D. Acginin - Xêrin - Acginin - Xêrin

    16/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • Phạm Khánh Linh Cách đây 3 năm

       (1) Bộ ba đối mã phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN.

       (2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh

       (3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

       (4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon với phức hệ aa1 - tARN.

       (5) Riboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ g 3’.

       (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.

    Thứ tự đúng các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:

       A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).

       B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).

       C. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).

       D. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).

    16/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • Tram Anh Cách đây 3 năm

       A. Có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza

       B. Phiên mã dựa trên mạch gốc của gen.

       C. Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron nối các đoạn exon.

       D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

    16/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • Tuấn Tú Cách đây 3 năm

       A. 5’ AUG 3’.                                                             B. 3’ XAU 5’.

       C. 5’ XAU 3’.                                                             D. 3’AUG 5’.

    16/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • hi hi Cách đây 3 năm

       A. Các ribôzym có thể hoạt động trong quá trình cắt nối ARN.

       B. Các nucleotit có thể được bổ sung vào cả hai đầu của tiền mARN

       C. ARN sơ cấp thường dài hơn so với phân tử mARN rời khỏi nhân tế bào.

       D. Các exôn được cắt khỏi mARN trước khi phân tử này rời khỏi nhân tế bào.

    16/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • Lê Nhật Minh Cách đây 3 năm

       A. Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn.

       B. Sự duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

       C. Sự truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài nhân.

       D. Sự tổng hợp các loại ARN như mARN, tARN, rARN.

    14/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • Trần Hoàng Mai Cách đây 3 năm

       A. Đầu 5’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.

       B. Đầu 3’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã

       C. Đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

       D. Đầu 3’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.

    14/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • Ngoc Son Cách đây 3 năm

       A. Ađênin, Xitozin, Timin, Guanin.

       B. Ađênin, Xitozin, Uraxin, Timin.

       C. Ađênin, Xitozin, Uraxin, Guanin.

       D. Xitozin, Uraxin, Timin, Guanin.

    13/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • Lê Văn Duyệt Cách đây 3 năm

       A. mARN.                        B. tARN.                          C. rARN                           D. tARN và mARN.

    14/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • con cai Cách đây 3 năm

       A. Mỗi mARN chứa thông tin để tổng hợp một loại chuỗi polipeptit.

       B. Mỗi mARN chứa thông tin để tổng hợp một số loại chuỗi polipeptit.

       C. Có hai giai đoạn là tổng hợp mARN sơ khai và mARN trưởng thành.

       D. Phiên mã ở sinh vật nhân thực có nhiều loại ARN polimeraza tham gia. Mỗi quá trình phiên mã tạo ra mARN, tARN và rARN đều có ARN polimeraza riêng xúc tác.

    14/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • thanh hằng Cách đây 3 năm

       A. Đoạn gen không mã hóa axit amin.

       B. Đoạn gen mã hóa axit amin.

       C. Đoạn gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã

       D. Gen phân mảnh xen kẽ với các exôn.

    11/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • Thiên Mai Cách đây 3 năm

       1. Quá trình tổng hợp ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực luôn diễn ra theo hướng nhất định, luôn bắt đầu từ đầu 5’ và kết thúc với nucleotit ở đầu 3’.

       2. Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã được trực tiếp làm khuôn để tổng hợp protein. Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.

       3. Trong các tế bào nhân sơ, không có màng ngăn nhân, ngay khi đầu 5’ của mARN ló ra ngoài vị trí tổng hợp của ARN polymeraza thì riboxom sẽ tiếp cận và bắt đầu quá trình dịch mã. Quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời ở sinh vật nhân sơ.

       4. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào chất và quá trình dịch mã diễn ra trong nhân.

       5. Ở sinh vật nhân thực, quá trình tạo thành mARN trưởng thành từ mARN sơ khai diễn ra trong tế bào chất.

       6. Trong các tế bào nhân thực, vì có màng nhân nên quá trình phiên mã diễn ra tách biệt với quá trình dịch mã.

       A. 1, 3, 6                           B. 2, 4, 6                           C. 3, 5, 6                           D. 1, 4, 5

    10/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • Trung Phung Cách đây 3 năm

       1. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực.

       2. Một mARN sơ khai được xử lý theo nhiều cách khác nhau để tạo ra nhiều loại mARN khác nhau, kết quả là tạo ra nhiều loại protein khác nhau từ một trình tự ADN.

       3. Sự cắt bỏ intron, nối exon diễn ra trong tế bào chất.

       4. Số loại mARN có thể tạo ra là 6.

       5. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ thì ngược lại, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.

    Có bao nhiêu nhận định sai?

       A. 1                                   B. 2                                   C. 3                                   D. 4

    11/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • Trung Phung Cách đây 3 năm

       

       A. tARN là một pôlinuclêôtit mạch thẳng, có số nuclêôtit tương ứng với số nuclêôtit trên mạch khuôn của gen cấu trúc.

       B. tARN là một pôlinuclêôtit có đoạn mạch thẳng các nuclêôtit của phân tử liên kết trên cơ sở nguyên tắc bổ sung, có đoạn cuộn xoắn tạo nên các thùy tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu và một đầu mang bộ ba đối mã (anticodon).

       C. tARN là một pôlinuclêôtit cuộn xoắn ở một đầu trên cơ sở nguyên tắc bổ sung ở tất cả các nuclêôtit của phân tử, có đoạn tạo nên các thùy tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu và một đầu mang bộ ba đối mã (anticodon).

       D. tARN là một pôlinuclêôtit cuộn lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung, có đoạn tạo nên các thùy tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu, và một thùy tròn mang bộ ba đối mã (anticodon).

    03/08/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • Không Tên Cách đây 3 năm
    1 hình

    29/07/2021 |    0 Trả lời

    Theo dõi (0)
    0
    2 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • Aser Aser Cách đây 3 năm

    Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là: 

    A. G = X = 360, A = T = 240.

    B. G = X = 320, A = T = 280.

    C. G = X = 240, A = T = 360.

    D. G = X = 280, A = T = 320.

     

    28/07/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy
  • Hồng Hạnh Cách đây 3 năm

    A. 3 /1000                B. 1/ 1000                            C. 3/ 64                                 D. 27 /000

    28/07/2021 |    1 Trả lời

    Theo dõi (0)
    1
    0 điểm

    Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

    Gửi câu trả lời Hủy

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF