Dưới đây là video bài giảng Ôn tập: 20 câu ôn lý thuyết công suất dòng điện xoay chiều tổng hợp một số câu trắc nghiệm về công suất mạch xoay chiều nhằm giúp các em học sinh 12 ôn tập lại bài và củng cố kiến thức đã học.
-
h2_vatly_cd3_bai3_ontap_lyt...
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
Câu 1: Công suất tỏa nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức nào sau đây?
A. P = uicos\(\varphi\) B. P = uisin\(\varphi\) C. P = UIcos\(\varphi\) D. P = UIsin\(\varphi\)
Lời giải
\(P=U.I.cos\varphi =\frac{U_0I_0}{2}cos\varphi =R.I^2.cos^2\varphi\)Câu 2: Mạch điện nào sau đây có hệ số công suất nhỏ nhất?
A. Điện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R2.
B. Điện trở thuần R nối tiếp cuộn cảm L.
C. Điện trở thuần R nối tiếp tụ điện C.
D. Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C.
Lời giải
\(0\leq cos\varphi \leq 1, cos\varphi =\frac{R}{\sqrt{R^2+Z_L_C^2}}\)Câu 3: Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch
A. không thay đổi B. tăng C. giảm D. bằng 0
Lời giải
\(RLC: \ \ Z_L>Z_C\Leftrightarrow L2 \pi f> \frac{1}{C2\pi f}\)
Tăng f ⇒ZL tăng và ZC giảm
\(\Rightarrow (Z_L-Z_C)\) tăng
\(\Rightarrow cos\varphi =\frac{R}{\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}}\) giảm xuống
Câu 4: Mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, R là một biến trở, được mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng và tần số không đổi. Khi \(R=R_0, \omega \neq \frac{1}{\sqrt{LC}}\); thì công suất trong mạch đạt cực đại. Tìm phát biểu sai?
A. Mạch đang có hiện tượng cộng hưởng
B. UR < U
C. UR = \(\frac{U}{\sqrt{2}}\)
D. Mạch có thể có tính cảm kháng hoặc dung kháng.
Lời giải
\(\left\{\begin{matrix} R=R_0\\ \omega \neq \frac{1}{\sqrt{LC}}\\ P_{max} \end{matrix}\right.\Rightarrow\) Mạch không xảy ra cộng hưởng điện
Câu 5: Mạch RLC mắc nối tiếp được mắc vào mạng điện có giá trị hiệu điện thế hiệu dụng không đổi, nhưng tần số có thể thay đổi. Khi tăng tần số của dòng điện thì công suất của mạch giảm. Tìm phát biểu đúng nhất?
A. Mạch tính cảm kháng B. Mạch có tính dung kháng
C. Mạch đang cộng hưởng D. Hệ số công suất của mạch nhỏ nhất
Lời giải
Mạch RLC nối tiếp
Tăng f ⇒ P luôn giảm⇒ Công suất cực đại ⇔ Pmax
Mạch xảy ra cộng hưởng điện
Câu 6: Mạch RLC mắc nối tiếp được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số không đổi. Nếu cuộn dây không có điện trở thì hệ số công suất của mạch cực đại khi nào?
A. R = ZL - ZC B. R = ZL C. R = ZC D. ZL = ZC
Lời giải
\(RLC\Rightarrow (cos\varphi )_{max}=1\Rightarrow\) Xảy ra CHĐ
\(\Rightarrow Z_L=Z_C\)
Câu 7: Trong đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, tụ điện có điện dung thay đổi được. Giả sử có hai giá trị C1 và C2 của tụ điện có công suất tiêu thụ trong mạch như nhau và với giá trị của điện dung là C0 thì công suất tiêu thụ trong mạch cực đại. Mối liên hệ giữa C1, C2, C0.
A. \(\frac{2}{{{C_1}}} + \frac{2}{{{C_2}}} = \frac{1}{{{C_0}}}\) B. \(\frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}} = \frac{2}{{{C_0}}}\)
C. 2C1 + 2C2 = C0 D. C1 + C2 = 2C0
Lời giải
\(\left\{\begin{matrix} C_1, C_2\Rightarrow P_1=P_2\\ C_0\Rightarrow P_{max} \end{matrix}\right.\Rightarrow Z_{C_1}+Z_C_2=2Z_C_0\)
\(\Rightarrow \frac{1}{C_1}+\frac{1}{C_2}=\frac{2}{C_0}\)
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều có tần số góc ω và trong mạch chỉ có cuộn thuần cảm hệ số tự cảm L?
A. Mạch không tiêu thụ công suất.
B. Tổng trở của đoạn mạch bằng 1/(\(\omega\)L)
C. Điện thế giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hay trễ pha so với cường độ dòng điện tùy thuộc vào thời điểm ta xét.
D. Điện thế trễ pha so với cường độ dòng điện.
Lời giải
Mạch chỉ có \(L\Rightarrow \left\{\begin{matrix} P=0\\ cos\varphi =0 \end{matrix}\right.\)
Câu 9: Cho đoạn mạch xoay chiều C, L, R mắc nối tiếp với nhau theo thứ tự trên. Độ lệch pha giữa hiệu điện thế u giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện là φ. Công suất tiêu thụ trên đoạn LC nối tiếp là:
A. 0. B. UIcosφ C. (ZL + ZC)I2 D. |ZL - ZC|I2
Lời giải
Đoạn mạch LC có \(cos\varphi =0\)
\(\Rightarrow P=0\)
Câu 10: Chọn ý sai. Đặt vào hai đầu mạch điện RLC nối tiếp một hiệu điện thế u = U0cosωt (không đổi) thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử R, L và C đều bằng nhau. Khi thay điện trở R bằng điện trở R’ = 2R thì
A. công suất tiêu thụ của mạch giảm. B. hệ số công suất mạch giảm.
C. tổng trở của mạch tăng. D. độ lệch pha giữa u và i không đổi.
Lời giải
\(RLC: u=U_0cos\omega t\)
\(u_R=U_L=U_C \Rightarrow\) Xảy ra cộng hưởng điện
\(R'=2R\)
\(U'_L=U'_C\Rightarrow\) vẫn xảy ra CHĐ
Câu 11: Đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện hoặc chỉ có cuộn cảm thuần đều
A. có dòng điện qua mạch chậm pha hơn điện áp hai đầu mạch.
B. có dòng điện qua mạch cùng pha \(\frac{\pi}{2}\) điện áp hai đầu mạch.
C. không tiêu thụ công suất.
D. có dòng điện qua mạch nhanh pha so với điện áp hai đầu mạch.
Lời giải
Mạch chỉ có C hoặc chỉ có L đều không tiêu thụ công suất
Câu 12: Khi nói về hệ số công suất cosφ của đoạn mạch điện xoay chiều, phát biểu nào sau đây sai?
A. Với đoạn mạch chỉ có tụ điện hoặc chỉ có cuộn cảm thuần thì cosφ = 0.
B. Với đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng thì cosφ = 0.
C. Với đoạn mạch chỉ có điện trở thuần thì cosφ = 1.
D. Với đoạn mạch gồm tụ điện và điện trở thuần mắc nối tiếp thì 0 < cosφ < 1.
Lời giải
\(0\leq cos\varphi \leq 1;cos\varphi =\frac{R}{\sqrt{R^2+Z^2_{LC}}}\)
Mạch RLC xảy ra CHĐ \(\Rightarrow cos\varphi =1\)
Câu 13: Mạch xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C và biến trở R. Đặt vào hai đầu mạch điện áp \(u = U_0cos2\pi ft\) thì thấy \(LC=\frac{1}{4\pi^2 f^2}\). Khi thay đổi giá trị của R thì
A. hệ số công suất của mạch thay đổi.
B. công suất tiêu thụ của mạch không đổi.
C. điện áp hai đầu biến trở không đổi.
D. độ lệch pha giữa điện áp hai đầu mạch với dòng điện thay đổi.
Lời giải
\(\left\{\begin{matrix} RLC:u=U_0cos 2 \pi f t \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ LC=\frac{1}{4\pi^2f^2}\Rightarrow Xay \ ra \ CHD \end{matrix}\right.\)
Thay đổi R ⇒ Vẫn xảy ra CHĐ
⇒ U2 = U (không đổi)
Câu 14: Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Biết cảm kháng lớn hơn dung kháng; Điện áp giữa hai đầu mạch có giá trị hiệu dụng và tần số luôn không đổi. Nếu cho điện dung C tăng thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch sẽ
A. tăng đến một giá trị cực đại rồi lại giãm. B. không thay đổi.
C. luôn tăng. D. luôn giảm.
Lời giải
\(RLC: \ Z_L>Z_C\)
\(\Rightarrow Z_L-Z_C>0\)
+ Tăng C ⇒ ZC giảm ⇒ (ZL - ZC) tăng
\(\Rightarrow P=R.\frac{U^2}{R^2+(Z_L-Z_C)^2}\) giảm
Câu 15: Mạch xoay chiều RLC nối tiếp, với R thay đổi được. Khi cho R tăng dần từ vài Ôm lên vài trăm Ôm, hệ số công suất đoạn mạch
A. giảm. B. tăng. C. không đổi. D. giảm rồi tăng.
Lời giải
\(cos\varphi =\frac{R}{\sqrt{R^2+Z_{LC}^2}}=\frac{1}{\sqrt{1+\frac{Z^2_{LC}}{R^2}}}\)
⇒ Tăng R ⇒ \((\frac{Z_{LC}}{R})^2\) giảm ⇒\((cos\varphi )\) tăng
Câu 16: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở R, một tụ điện có điện dung C biến đổi và một cuộn dây chỉ có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp với nhau. Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là: uAB = U0cos \(\omega\) t . Công suất mạch cực đại Pmax ứng với giá trị C0. Như vậy
A. chỉ có một giá trị C > 0 có công suất P < Pmax.
B. hai giá trị C > C0 có cùng công suất P < Pmax.
C. khi Pmax thì \(\omega =\sqrt{LC_0}\) .
D. khi Pmax thì U0R = U0.
Lời giải
\(RLC: C\)
\(C=C_0\Rightarrow P_{max}\Rightarrow\) Cộng hưởng điện
\(\Rightarrow U_R=U\Rightarrow U_{OR}=U_0\)
Câu 17: Đoạn mạch AB gồm một tụ điện C mắc nối tiếp với một biến trở. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch uAB = U\(\sqrt{2}\) cos \(\omega\)t. Điều chỉnh con chạy để biến trở có giá trị R = R0 thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở max. Lúc này
A. Pmax =\(\frac{U^2}{R_0}\) B. R0 = 2ZC C. cos\(\varphi\)= 0,707 D. UR = U
Lời giải
RC:
\(R=R_0\Rightarrow P_{max}\Rightarrow \left\{\begin{matrix} R_0=Z_C\\ P_{max}=\frac{U^2}{2R_0}\\ cos\varphi =\frac{1}{\sqrt{2}}=0,707 \end{matrix}\right.\)
Câu 18: Mạch xoay chiều gồm điện trở R và tụ điện điện dung C. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch uAB = U \(\sqrt{2}\)cos \(\omega\)t . Khi tần số mạch tăng 4 lần thì
A. dung kháng mạch tăng 4 lần. B. điện áp sẽ trễ pha so với dòng điện i.
C. hệ số công suất của mạch tăng lên. D. công suất mạch tiêu thụ tăng 4 lần.
Lời giải
RC: f tăng 4 lần ⇒ ZC giảm
\(cos\varphi =\frac{R}{Z}=\frac{R}{\sqrt{R^2+Z^2_C}}\)
\(\Rightarrow Z_C\) giảm \(\Rightarrow (cos\varphi )\) tăng
Câu 19: Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C không đổi, mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng (U \(\neq\) 0) không đổi và có biểu thức u = U0sin(\(\omega\) t +\(\varphi\)), thì có hiện tượng cộng hưởng. Tăng dần tần số thì
A. hệ số công suất của đoạn mạch giảm. B. cường độ hiệu dụng của dòng điện tăng,
C. điện áp hiệu dụng trên tụ không đổi D. điện áp hiệu dụng trên tụ điện tăng.
Lời giải
RLC: Xảy ra cộng hưởng điện \(\Rightarrow f_0=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\)
Tăng f ⇒ không còn CHĐ
⇒ Hệ số công suất \((cos\varphi )\) giảm
Câu 20: Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cảm kháng lớn hơn dung kháng ; Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng và tần số luôn không đổi. Nếu cho điện dung C tăng thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch sẽ
A. tăng đến một giá trị cực đại rồi lại giảm. B. không thay đổi.
C. luôn tăng. D. luôn giảm.
Lời giải
\(Z_L>Z_C\Rightarrow Z_L-Z_C>0\)
Tăng C ⇒ ZC giảm ⇒ (ZL - ZC) tăng
\(P=R.\frac{U^2}{R^2+(Z_L-Z_C)^2}\)
\(\Rightarrow (Z_L-Z_C)\) tăng ⇒ P giảm