YOMEDIA
NONE

Hợp chất X chứa (C,H,O) có 5 liên kết pi trong phân tử, X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dùng vừa đủ 15,68 lít khí \(O_2\) (đktc), sau phản ứng thu được 5,4 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 6,9 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng chất rắn là

A. 11,1 gam.

B. 13,1 gam.

C. 9,4 gam.

D. 14,0 gam.

Theo dõi Vi phạm
ATNETWORK

Trả lời (1)

  • Ta có: n_{O_2} = 15,68/22,4 = 0,7 mol; n_{H_2O} = 5,4/18 = 0,3 mol; nNaOH = 0,1.2 = 0,2 mol

    Thí nghiệm 1: Đốt cháy X

    150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

    Bảo toàn khối lượng: mX + m_{O_2} = m_{CO_2} + m_{H_2O}

    → 13,8 + 0,7.32 = m_{O_2} + 5,4 → = 30,8 g → n_{CO_2} = 30,8/44 = 0,7 mol

    Bảo toàn nguyên tố oxi:

    nO(X) + 2n_{O_2}2n_{CO_2}n_{H_2O} → nO(X) + 2.0,7 = 2.0,7 + 0,3 → nO(X) = 0,3 mol

    Gọi công thức của X là

    Ta có: x : y : z = 0,7 : 0,6 : 0,3 = 7 : 6 : 3

    → Công thức đơn giản nhất của X là C7H6O3

    → Công thức phân tử của X là (C7H6O3)n

    Vì X có 5 liên kết π trong phân tử nên k = 5 → 4n + 1 = 5 → n =1

    → Công thức phân tử của X là C7H6O3

    Vì X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3

    → Công thức cấu tạo của X là HCOOC6H4OH

    Thí nghiệm 2: 6,9 gam X tác dụng với 0,2 mol NaOH: nX = 6,9/138 = 0,05 mol

    HCOOC6H4OH (0,05) + 3NaOH (0,2) → HCOONa (0,05) + ONaC6H4ONa (0,05) + 2H2O

    → Chất rắn gồm: HCOONa: 0,05 mol; NaOC6H4ONa: 0,05 mol và NaOH: 0,2 – 0,05.3 = 0,05 mol

    → mrắn = 0,05.68 + 154.0,05 + 40.0,05 = 13,1 g

    → Đáp án B

      bởi Lam Van 08/08/2021
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON