YOMEDIA
NONE

Công thức thì quá khứ đơn.

công thức thì quá khứ đơn

Theo dõi Vi phạm
ATNETWORK

Trả lời (9)

  • 4. Công thức thì quá khứ đơn

    Thể

    Động từ “tobe”

    Động từ “thường”

    Khẳng định

    • Khẳng định: S + was/ were

    CHÚ Ý:

    S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

    S= We/ You/ They (số nhiều) + were

    Ví dụ:

    – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

    – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

    • Khẳng định: S + V-ed

    Ví dụ:

    – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

    – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

    Phủ định

    • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

    Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

    CHÚ Ý:

    – was not = wasn’t

    – were not = weren’t

    Ví dụ:

    – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

    -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

    • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

    Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

    Ví dụ:

    – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

    – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

    Nghi vấn

    • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

    Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

    – No, I/ he/ she/ it + wasn’t

    Yes, we/ you/ they + were.

    – No, we/ you/ they + weren’t.

    Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

    Ví dụ:

    – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

    Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

    – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

    Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

    • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

    Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

    Ví dụ:

    – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

    Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

    – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

    Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

    Lưu ý

    • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

    – Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

    – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

    * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

    Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

    Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

    + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

    Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

    NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

    + Động từ tận cùng là “y”:

    – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

    Ví dụ:play – played/ stay – stayed

    – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

    Ví dụ: study – studied/ cry – cried

    •  Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

    Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

    Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

    Like (0) Báo cáo sai phạm
  • YOMEDIA

    Video HD đặt và trả lời câu hỏi - Tích lũy điểm thưởng

  • Thể

    Động từ “tobe”

    Động từ “thường”

    Khẳng định

    • Khẳng định: S + was/ were

    CHÚ Ý:

    S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

    S= We/ You/ They (số nhiều) + were

    Ví dụ:

    – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

    – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

    • Khẳng định: S + V-ed

    Ví dụ:

    – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

    – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

    Phủ định

    • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

    Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

    CHÚ Ý:

    – was not = wasn’t

    – were not = weren’t

    Ví dụ:

    – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

    -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

    • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

    Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

    Ví dụ:

    – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

    – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

    Nghi vấn

    • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

    Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

    – No, I/ he/ she/ it + wasn’t

    Yes, we/ you/ they + were.

    – No, we/ you/ they + weren’t.

    Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

    Ví dụ:

    – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

    Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

    – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

    Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

    • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

    Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

    Ví dụ:

    – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

    Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

    – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

    Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

    Lưu ý

    • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

    – Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

    – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

    * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

    Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

    Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

    + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

    Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

    NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

    + Động từ tận cùng là “y”:

    – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

    Ví dụ:play – played/ stay – stayed

    – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

    Ví dụ: study – studied/ cry – cried

    •  Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

    Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

    Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

    Nguồn: Internet

      bởi Lâm Linh Ngọc 28/09/2019
    Like (2) Báo cáo sai phạm
  • Khẳng đinh

    S + V (pI) ( +O)

    Tobe : was với I, He , She ,it

               were với các ngôi còn lại

    Phủ định

    S + didn't  + V (nguyên mẫu)

    S + tobe not +....

    Nghi van

    Did + S + V ( nguyên mẫu ) ?

      bởi Lê Trần Khả Hân 30/09/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm
  • #1. KHÁI NIỆM

    Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

    Ví dụ: 

    • We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
    • He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

    #2. CÔNG THỨC

    Thể

    Động từ “tobe”

    Động từ “thường”

    Khẳng định

    Công thức: S + was/ were + O

    S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

    S= We/ You/ They (số nhiều) + were

    Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua)

    Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

     Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O

    Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ

    Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

    Ví dụ 1: She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.)

    Ví dụ 2: went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua)

    Phủ định

    S + was/were not + Object/Adj

    Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

    CHÚ Ý:

    – was not = wasn’t

    – were not = weren’t

    Ví dụ:

    – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

    -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

    S + did not + V (nguyên thể)

    Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

    Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)

    Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

    Nghi vấn

    Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj?

    Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

    – No, I/ he/ she/ it + wasn’t

    Yes, we/ you/ they + were.

    – No, we/ you/ they + weren’t.

    Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

     

    Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

    Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

    Ví dụ 2: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

    Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

    Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

    Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

     

    Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

    Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

    Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

    Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

    #3. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

    • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

    Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ: Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/...

    • Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”:

    Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

    • Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

    Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

    Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

    • Động từ tận cùng là “y”:

    - Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

    Ví dụ: play – played/ stay – stayed

    - Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

    Ví dụ: study – studied/ cry – cried

    Cách phát âm "-ed":

    Đọc là /id/khi tận cùng của động từ là /t/, /d/Đọc là /t/khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/Đọc là /d/khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

    ➨ Xem thêm cách phát âm đuôi ED trong thì quá khứ trong video dưới đây:

     

     

    • Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

    Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một qui tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:

    Động từ nguyên thể

    Động từ quá khứ

    bất quy tắc

    Nghĩa

    go

    went

    đi

    see

    saw

    thấy

    smell

    smelt

    người

    drive

    drove

    lái

    break

    broke

    vỡ

    tell

    told

    kể

    speak 

    spoke

    nói

    say

    said

    nói

    hold 

    held

    giữ

    keep

    kept

    nắm, giữ

    take

    took

    lấy

    understand

    understood

    hiểu

    know

    knew

    biết

    write

    wrote

    viết

    #4. CÁCH SỬ DỤNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

    ➣ Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

    Ví dụ 1: He visited his parents last weekend. (Anh ấy đã đến thăm ba mẹ anh ấy vào cuối tuần trước)

    Ví dụ 2: She went home last Friday. (Cô ấy đã về nhà vào thứ 6 trước)

     

    He visited his parents every weekend

     Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

    Ví dụ 1:  She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà, bật máy tính và kiểm tra email.)

    Ví dụ 2: She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. (Cô ấy đã mở máy tính, đọc tin nhắn facebook và trả lời tin nhắn)

     

    She came home, switched on the computer and checked her e-mails

    ➣ Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

    Ví dụ 1:  When I was having breakfast, the phone suddenly rang. (Khi tôi đi ăn sáng và điện thoại đột nhiên reo lên)

    Ví dụ 2: When I was cooking, my parents came. (Khi tôi đang nấu ăn, ba mẹ tôi đến)

     

    When I was having breakfast, the phone suddenly rang

    ➣ Dùng trong câu điều kiện loại II

    Ví dụ 1:  If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua oto)

    Ví dụ 2If I were you, I would do it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc đó)

     

    If I had a million USD, I would buy that car

    #5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

    Đối với thì Quá khứ đơn các bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết:

    • Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
    • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

    Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and wen t to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)

    Ví dụ 2:  Tom lived in VietNam  for six years, now he lives in Paris (Tom sống ở Việt Nam trong khoảng 63 năm, giờ cậu sng ở Paris)

    Ví dụ 3:  The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

    ➨ Kiểm tra những kiến thức vừa học vớiBài tập về thì quá khứ đơn (có đáp án)

      bởi Nguyễn Vũ Hải Thắng 05/10/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm
  • Thể

    Động từ “tobe”

    Động từ “thường”

    Khẳng định

    • Khẳng định: S + was/ were

    CHÚ Ý:

    S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

    S= We/ You/ They (số nhiều) + were

    Ví dụ:

    – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

    – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

    • Khẳng định: S + V-ed

    Ví dụ:

    – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

    – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

    Phủ định

    • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

    Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

    CHÚ Ý:

    – was not = wasn’t

    – were not = weren’t

    Ví dụ:

    – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

    -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

    • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

    Trong thì quá khứ đơn câu phủ địnhta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

    Ví dụ:

    – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

    – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

    Nghi vấn

    • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

    Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

    – No, I/ he/ she/ it + wasn’t

    Yes, we/ you/ they + were.

    – No, we/ you/ they + weren’t.

    Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

    Ví dụ:

    – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

    Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

    – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

    Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

    • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

    Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

    Ví dụ:

    – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

    Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

    – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

    Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

    Lưu ý

    • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

    – Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

    – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

    * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

    Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

    Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

    + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

    Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

    NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

    + Động từ tận cùng là “y”:

    – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

    Ví dụ:play – played/ stay – stayed

    – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

    Ví dụ: study – studied/ cry – cried

    •  Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

    Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

    Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

      bởi Hk DP'kseven 08/10/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm
  • (+) S + V_ed + O.

    (-) S + didn't  + V_infi + O.

    (?) Did + S + V_infi + O?

      bởi Phạm Đỗ Thái An 13/10/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm
  • KĐ: S+V2/ed+O

    PĐ: S+didn't+V+O

    NV: Did +S+V+O?

      bởi Mai Thanh Xuân 02/11/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm
    • Khẳng định: S + was/ were

    CHÚ Ý:

    S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

    S= We/ You/ They (số nhiều) + were

    Ví dụ:

    – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

    – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

    • Khẳng định: S + V-ed

    Ví dụ:

    – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

    – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

    Phủ định

    • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

    Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

    CHÚ Ý:

    – was not = wasn’t

    – were not = weren’t

    Ví dụ:

    – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

    -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

    • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

    Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

    Ví dụ:

    – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

    – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

    Nghi vấn

    • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

    Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

    – No, I/ he/ she/ it + wasn’t

    Yes, we/ you/ they + were.

    – No, we/ you/ they + weren’t.

    Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

    Ví dụ:

    – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

    Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

    – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

    Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

    • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

    Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

    Ví dụ:

    – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

    Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

    – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

    Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không

      bởi Mai Thanh Xuân 03/11/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm
  • Khẳng định

    • Khẳng định: S + was/ were

    CHÚ Ý:

    S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

    S= We/ You/ They (số nhiều) + were

    Ví dụ:

    – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

    – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

    • Khẳng định: S + V-ed

    Ví dụ:

    – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

    – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

    Phủ định

    • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

    Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

    CHÚ Ý:

    – was not = wasn’t

    – were not = weren’t

    Ví dụ:

    – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

    -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

    • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

    Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

    Ví dụ:

    – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

    – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

    Nghi vấn

    • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

    Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

    – No, I/ he/ she/ it + wasn’t

    Yes, we/ you/ they + were.

    – No, we/ you/ they + weren’t.

    Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

    Ví dụ:

    – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

    Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

    – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

    Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

    • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

    Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

    Ví dụ:

    – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

    Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

    – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

    Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

    Lưu ý

    • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

    – Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

    – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

    * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

    Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

    Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

    + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

    Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

    NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

    + Động từ tận cùng là “y”:

    – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

    Ví dụ:play – played/ stay – stayed

    – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

    Ví dụ: study – studied/ cry – cried

    •  Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

    Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

    Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

      bởi Nguyễn Hải Hưng 17/12/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON