YOMEDIA

Nguyễn Hải Hưng's Profile

Nguyễn Hải Hưng

Nguyễn Hải Hưng

02/10/2008

Số câu hỏi 2
Số câu trả lời 10
Điểm 32
Kết bạn

Bạn bè (0)

Hoạt động gần đây (15)

  • Nguyễn Hải Hưng đã trả lời trong câu hỏi: Công thức thì quá khứ đơn. Cách đây 4 năm

    Khẳng định

    • Khẳng định: S + was/ were

    CHÚ Ý:

    S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

    S= We/ You/ They (số nhiều) + were

    Ví dụ:

    – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

    – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

    • Khẳng định: S + V-ed

    Ví dụ:

    – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

    – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

    Phủ định

    • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

    Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

    CHÚ Ý:

    – was not = wasn’t

    – were not = weren’t

    Ví dụ:

    – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

    -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

    • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

    Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

    Ví dụ:

    – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

    – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

    Nghi vấn

    • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

    Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

    – No, I/ he/ she/ it + wasn’t

    Yes, we/ you/ they + were.

    – No, we/ you/ they + weren’t.

    Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

    Ví dụ:

    – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

    Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

    – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

    Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

    • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

    Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

    Ví dụ:

    – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

    Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

    – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

    Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

    Lưu ý

    • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

    – Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

    – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

    * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

    Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

    Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

    + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

    Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

    NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

    + Động từ tận cùng là “y”:

    – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

    Ví dụ:play – played/ stay – stayed

    – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

    Ví dụ: study – studied/ cry – cried

    •  Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

    Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

    Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

  • Nguyễn Hải Hưng đã trả lời trong câu hỏi: what your name? Cách đây 4 năm
  • Nguyễn Hải Hưng đã trả lời trong câu hỏi: I feel.........than yesterday(good) Cách đây 4 năm
  • Nguyễn Hải Hưng đã trả lời trong câu hỏi: Curious nghĩa là gì? Cách đây 4 năm
  • Nguyễn Hải Hưng đã trả lời trong câu hỏi: Không tự tin trong Tiếng Anh đọc là gì ? Cách đây 4 năm

    unconfident

  • mót interesting

  • Nguyễn Hải Hưng đã trả lời trong câu hỏi: Complete the sentenses are they any in your suitcase? Cách đây 4 năm

    on

  • Nguyễn Hải Hưng đã trả lời trong câu hỏi: Nghĩa của từ Hall là gì? Cách đây 4 năm

    sảnh

  • Nguyễn Hải Hưng đã trả lời trong câu hỏi: Ở vùng sa mạc và vùng băng gia·có rất thích thực vật? Vì sao? Cách đây 4 năm

    Chọn C

  • Giâm cành :sắn

    NHÂN GIỐNG vt:khoai tây,...(hầu hết các cây đều có thể NHVT trong ồng nghiệm)

Không có Điểm thưởng gần đây

AANETWORK
 

 

AANETWORK
OFF