Bài tập trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 5 về Luyện tập Tính chất hóa học của oxit và axit online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. Lượng H2 thoát ra từ sắt nhiều hơn kẽm.
- B. Lượng H2 thoát ra từ kẽm nhiều hơn sắt.
- C. Lượng H2 thu được từ sắt và kẽm như nhau.
- D. Lượng H2 thoát ra từ sắt gấp 2 lần lượng H2 thoát ra từ kẽm.
-
- A. Quì tím, dung dịch NaCl
- B. Quì tím, dung dịch NaNO3.
- C. Quì tím, dung dịch Na2SO4
- D. Quì tím, dung dịch BaCl2
-
- A. 5.
- B. 6.
- C. 7.
- D. 8.
-
- A. Sủi bọt khí, đá vôi không tan
- B. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí.
- C. Không sủi bọt khí, đá vôi không tan
- D. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần.
-
- A. Al, Cu, Zn, Fe.
- B. Al, Fe, Mg, Ag
- C. Al, Fe, Mg, Cu.
- D. Al, Fe, Mg, Zn
-
Câu 6:
Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:
- A. 100 gam
- B. 80 gam
- C. 90 gam
- D. 150 gam
-
Câu 7:
Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:
- A. Na2CO3.
- B. NaHCO3
- C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.
- D. Na(HCO3)2
-
- A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.
- B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư
- C. Dẫn hỗn hợp qua NH3
- D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.
-
- A. 4%
- B. 6%
- C. 4,5%
- D. 10%
-
- A. CaCO3
- B. CaSO3
- C. Ca(OH)2
- D. NaOH