Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lý 12 Bài 31 Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
-
Bài tập 1 trang 143 SGK Địa lý 12
Dựa vào bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta:
(Đơn vị: %)
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng và nêu nhận xét.
-
Bài tập 2 trang 143 SGK Địa lý 12
Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây.
-
Bài tập 3 trang 143 SGK Địa lý 12
Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta tương đối phong phú và đa dạng. Tại sao?
-
Bài tập 4 trang 143 SGK Địa lý 12
Dựa vào hình 31.5 (SGK trang 141) và Atlat Địa lí Việt Nam, với tư cách là một người hướng dẫn viên du lịch, hãy giới thiệu tuyến du lịch xuyên Việt (tài nguyên du lịch, các trung tâm du lịch trên tuyến này).
-
Bài tập 1 trang 98 SBT Địa lí 12
Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng:
A. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước.
C. tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
-
Bài tập 2 trang 98 SBT Địa lí 12
Hiện nay, thị trường buôn bán của nước ta được mở rộng
A. theo hướng chú trọng đến các nước xã hội chủ nghĩa cũ.
B. theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa.
C. nhưng chưa có quan hệ với các nước Tây Âu.
D. nhưng chưa có quan hệ với các nước Mĩ La tinh.
-
Bài tập 3 trang 98 SBT Địa lí 12
Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm.
C. nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
D. cơ sở vật chất-kĩ thuật tốt.
-
Bài tập 4 trang 99 SBT Địa lí 12
Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta những năm gần đây là:
A. Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
C. Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản.
D. Thái Lan, Lào, Campuchia.
-
Bài tập 5 trang 99 SBT Địa lí 12
Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá nhanh là do
A. dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển.
B. kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước.
C. sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
D. phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước.
-
Bài tập 6 trang 99 SBT Địa lí 12
Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu của nước ta những năm gần đây là
A. các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
B. các nước ASEAN và châu Phi.
C. khu vực Tây Nam Á và các nước ASEAN.
D. khu vực châu Á-Thái Bình Dương và châu Âu.
-
Bài tập 7 trang 99 SBT Địa lí 12
Các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta những năm qua là
A. dầu thô, khí đốt, điện.
B. xăng dầu, công nghệ phần mềm.
C. dầu thô, thủy sản, hàng may mặc.
D. khí đốt, lâm sản, thủy sản.
-
Bài tập 8 trang 99 SBT Địa lí 12
Tại sao nhóm hàng nông, lâm, thủy sản của nước ta có tỉ trọng ngày càng giảm trong cơ cấu mặt hàng xuất khẩu?
-
Bài tập 9 trang 100 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995-2010 (Đơn vị: triệu USD)
Năm
Tổng giá trị xuất, nhập khẩu
Cán cân xuất, nhập khẩu
Giá trị xuất khẩu
Giá trị nhập khẩu
1995
13604.3
-2706.5
2000
30119.2
-1153.8
2005
69208.2
-4314.0
2010
157075.3
-12609.9
2014 298066.2 +2369.0 a) Tính giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu, điền vào bảng số liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của nước ta qua các năm trên
c) Từ các bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.
-
Bài tập 10 trang 101 SBT Địa lí 12
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, trong giai đoạn 1995-2007 tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng lên gần
A. 3,2 lần. B. 4,2 lần.
C. 5,2 lần D. 6,2 lần.
-
Bài tập 11 trang 101 SBT Địa lí 12
Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu trị giá hàng xuất-nhập khẩu năm 2007 của nước ta ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, mặt hàng xuất khẩu có tỉ trọng cao nhất là
A. công nghiệp nặng và khoáng sản.
B. nông, lâm sản.
C. công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
D. thủy sản.
-
Bài tập 12 trang 101 SBT Địa lí 12
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
-
Bài tập 13 trang 102 SBT Địa lí 12
Hoàn thiện sơ đồ sau, thể hiện các loại tài nguyên du lịch ở nước ta:
-
Bài tập 14 trang 103 SBT Địa lí 12
Cho biểu đồ sau:
Cho biết biểu đồ trên thể hiện được nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu khách du lịch đến nước ta qua các năm.
B. Tốc độ tăng trưởng khách du lịch của nước ta qua các năm.
C. Số lượt khách và doanh thu du lịch của nước ta qua các năm.
D. Số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta năm 2012.
-
Bài tập 15 trang 103 SBT Địa lí 12
Cho biểu đồ sau:
Hoàn thành bảng sau để thể hiện tình hình phát triển của ngành du lịch của nước ta qua các năm trên.
Năm
Khách du lịch nội địa
Khách du lịch quốc tế
Tổng thu du lịch
1995
2000
2005
2010
2012
-
Bài tập 16 trang 103 SBT Địa lí 12
Các trung tâm du lịch lớn nhất ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế-Đà Nẵng.
B. Hà Nội, Huế-Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
C. Huế-Đà Nẵng. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
D. TP. Hồ Chí Minh, Huế-Đà Nẵng, Hà Nội.
-
Bài tập 17 trang 103 SBT Địa lí 12
Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam ở giai đoạn 2000-2007 là
A. Đông Nam Á. B. Trung Quốc.
C. Đài Loan. D. Hàn Quốc.
-
Bài tập 1 trang 55 Tập bản đồ Địa Lí 12
Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy vẽ biểu đồ thể hiện quy mô tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ tiêu dùng và cơ cấu của nó phân theo vùng của nước ta năm 2000 và 2008.
Tổng mức mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ tiêu dung và cơ cấu của nó phân theo vùng (tỉ đồng)
Vùng 2000 2008 Trung du và miền núi Bắc Bộ 13.392 ( %) 69.099 ( %) Đồng bằng sông Hồng 43.120 ( %) 218.867 ( %) Bắc Trung Bộ 14.858 ( %) 60.428 ( %) Duyên hải Nam Trung Bộ 20.575 ( %) 96.382 ( %) Tây Nguyên 7.599 ( %) 40.171 ( %) Đông Nam Bộ 77.361 ( %) 336.668 ( %) Đồng bằng sông Cửu Long 43.506 ( %) 185.599 ( %) Cả nước 220.411 (100%) 1.007.214 (100%) - Xử lí số liệu về cơ cấu và điền vào bảng trên.
Nếu lấy bán kính (r) của vòng tròn thể hiện năm 2000 là r = 1,0 thì bán kính (r) của vòng tròn thể hiện năm 2008 sẽ là:
-
Bài tập 2 trang 55 Tập bản đồ Địa Lí 12
Từ biểu đồ đã vẽ và bằng kiến thức của mình, hãy giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng lớn nhất:
-
Bài tập 3 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 12
Từ hình 31.6 bài 31 trong SGK Địa lí 12, em hãy:
- Điền các số liệu tương ứng vào bảng dưới đây:
- Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượt khách du lịch quốc tế, nội địa và doanh thu từ du lịch trong giai đoạn 1995 – 2005
-
Bài tập 4 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 12
Dựa vào biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng khách quốc tế, khách nội địa và doanh thu từ du lịch.