Bài tập 2 trang 61 Tập bản đồ Địa Lí 12
Cho bảng số liệu, hãy tính và điền tiếp vào bảng sau:
Dân số và sản lượng lúa cả năm của các tỉnh Đồng bằng sông Hồng năm 2008
Tỉnh, thành phố | Dân số (nghìn người) | Sản lượng lúa (nghìn tấn) | Bình quân đầu người(kg) | Tỉnh, thành phố | Dân số (nghìn người) | Sản lượng lúa (nghìn tấn) | Bình quân đầu người(kg) |
Hà Nội | 6.381,6 | 1.177,8 | Thái Bình | 1.782,7 | 1.105,2 | ||
Vĩnh Phúc | 993,8 | 301,5 | Hà Nam | 786,9 | 416,3 | ||
Bắc Ninh | 1.018,1 | 440,3 | Nam Định | 1.826,1 | 929,0 | ||
Hải Dương | 1.700,8 | 757,7 | Ninh Bình | 898,1 | 467,9 | ||
Hải Phòng | 1.824,1 | 475,9 | Cả vùng | 18.338,6 | 6586,1 | 359,0 | |
Hưng Yên | 1.126,2 | 514,5 | Cả nước | 85.122,3 | 38.729,8 | 455,0 |
* Tính sản lượng lúa cả năm bình quân theo đầu người của từng tỉnh, thành phố trong vùng năm 2008 (điền số liệu đã tính vào cột trống trong bảng trên).
* Nhận xét sản lượng lúa cả năm bình quân theo đầu người giữa các tỉnh, thành phố.
* Giải thích vì sao đồng bằng sông Hồng là vựa lúa lớn thứ hai của Việt Nam mà bình quân lúa theo đầu người của vùng lại thấp hơn nhiều so với mức trung của cả nước.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 2
Tính sản lượng lúa cả năm bình quân theo đầu người của từng tỉnh, thành phố trong vùng năm 2008 (điền số liệu đã tính vào cột trống trong bảng trên).
Tỉnh, thành phố | Dân số (nghìn người) | Sản lượng lúa (nghìn tấn) | Bình quân đầu người(kg) | Tỉnh, thành phố | Dân số (nghìn người) | Sản lượng lúa (nghìn tấn) | Bình quân đầu người(kg) |
Hà Nội | 6.381,6 | 1.177,8 | 185,0 | Thái Bình | 1.782,7 | 1.105,2 | 620,0 |
Vĩnh Phúc | 993,8 | 301,5 | 303,0 | Hà Nam | 786,9 | 416,3 | 529,0 |
Bắc Ninh | 1.018,1 | 440,3 | 432,0 | Nam Định | 1.826,1 | 929,0 | 509,0 |
Hải Dương | 1.700,8 | 757,7 | 445,0 | Ninh Bình | 898,1 | 467,9 | 521,0 |
Hải Phòng | 1.824,1 | 475,9 | 261,0 | Cả vùng | 18.338,6 | 6586,1 | 359,0 |
Hưng Yên | 1.126,2 | 514,5 | 457,0 | Cả nước | 85.122,3 | 38.729,8 | 455,0 |
Nhận xét sản lượng lúa cả năm bình quân theo đầu người giữa các tỉnh, thành phố.
- Các tỉnh có bình quân lúa cả năm cao hơn cả nước và trên 500 kg/người là: Thái Bình (cao nhất với 620kg/người), Hà Nam (529), Ninh Bình (521), Nam Định (509)
- Tiếp đến là Hưng Yên (457kg/người), xấp xỉ bằng cả nước.
- Các tỉnh có bình quân thấp hơn cả nước là Hải Dương (445), Bắc Ninh (432), Vĩnh Phúc (301,5), thấp nhất là Hà Nội (185,0).
Giải thích vì sao đồng bằng sông Hồng là vựa lúa lớn thứ hai của Việt Nam mà bình quân lúa theo đầu người của vùng lại thấp hơn nhiều so với mức trung của cả nước.
- Mặc dù sản lượng lúa lớn thứ hai cả nước nhưng do dân số đông đúc, tập trung với mật độ dân số cao nên gây sức ép lớn đối với lương thực của vùng.
-- Mod Địa Lý 12 HỌC247
-
Đường bờ biển của đòng bằng sông Hồng dài (km)
bởi Trai Nam 17/04/2018
A 300
B 400
C 500
D 600
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A 57,9
b 59,7
c 67,5
d 58,9
Theo dõi (0) 2 Trả lời