Hướng dẫn giải bài tập SGK Thực hành - Phân tích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở đồng bằng Sông Hồng Thực hành - Phân tích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở đồng bằng Sông Hồng
-
Bài tập 1 trang 60 Tập bản đồ Địa Lí 12
Từ số liệu ở bảng 34 của bài 34 trong SGK Địa lí 12, em hãy:
Tính tốc độ tăng trưởng của các chỉ số đã cho trong bảng 34 và điền tiếp vào bảng dưới đây.
Tốc độ tăng trưởng các chỉ số của đồng bằng sông Hồng và của cả nước (%)
Chỉ số Đồng bằng sông Hồng Cả nước 1995 2005 1995 2005 Số dân 100 100 Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt 100 100 Sản lượng lương thực có hạn 100 100 Bình quân lương thự có hạt/người 100 100 * So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ số nêu trên giữa đồng bằng sông Hồng với cả nước.
* Làm rõ mối quan hệ giữa dân sô và sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng.
-
Bài tập 2 trang 61 Tập bản đồ Địa Lí 12
Cho bảng số liệu, hãy tính và điền tiếp vào bảng sau:
Dân số và sản lượng lúa cả năm của các tỉnh Đồng bằng sông Hồng năm 2008
Tỉnh, thành phố Dân số (nghìn người) Sản lượng lúa (nghìn tấn) Bình quân đầu người(kg) Tỉnh, thành phố Dân số (nghìn người) Sản lượng lúa (nghìn tấn) Bình quân đầu người(kg) Hà Nội 6.381,6 1.177,8 Thái Bình 1.782,7 1.105,2 Vĩnh Phúc 993,8 301,5 Hà Nam 786,9 416,3 Bắc Ninh 1.018,1 440,3 Nam Định 1.826,1 929,0 Hải Dương 1.700,8 757,7 Ninh Bình 898,1 467,9 Hải Phòng 1.824,1 475,9 Cả vùng 18.338,6 6586,1 359,0 Hưng Yên 1.126,2 514,5 Cả nước 85.122,3 38.729,8 455,0 * Tính sản lượng lúa cả năm bình quân theo đầu người của từng tỉnh, thành phố trong vùng năm 2008 (điền số liệu đã tính vào cột trống trong bảng trên).
* Nhận xét sản lượng lúa cả năm bình quân theo đầu người giữa các tỉnh, thành phố.
* Giải thích vì sao đồng bằng sông Hồng là vựa lúa lớn thứ hai của Việt Nam mà bình quân lúa theo đầu người của vùng lại thấp hơn nhiều so với mức trung của cả nước.