Chúng ta tiếp tục học dạng 5: Bài toán cực trị, đây là dạng bài độc lập với công suất, nó như 1 bài toán tổng hợp của điện xoay chiều. Thực chất đó chính là cách giải bài toán bằng chữ sau đó gặp những bài toán bằng số, chúng ta sẽ nhớ lại cách đã trình bày, quá trình mình đi đến kết quả cuối cùng như thế nào. Và tốt hơn hết, với dạng này các em nên nhớ các công thức được đóng khung cuối cùng.
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
* Thay đổi L để UL lớn nhất
Ta có: \(U_L = I.Z_L = \frac{U}{\sqrt{R^2 + (Z_L - Z_C)^2}}.Z_L = \frac{U}{\sqrt{\frac{R^2 + (Z_L - Z_C)^2}{Z_{L}^{2}}}}\)
\(\Rightarrow U_L = \frac{U}{\sqrt{\frac{R^2+Z_{L}^{2}-2Z_LZ_C+Z_{C}^{2}}{Z_{L}^{2}}}} = \frac{U}{\sqrt{\frac{R^2+Z_{C}^{2}}{Z_{L}^{2}}-2\frac{Z_C}{Z_L}+1}} = \frac{U}{\sqrt{y}}\)
Với \(\left\{\begin{matrix} y=(R^2 + Z_{C}^{2}).x^2 - 2Z_C.x + 1\\ x=\frac{1}{Z_L} \hspace{4,2cm} \end{matrix}\right.\) \(\left ( \begin{matrix} y = ax^2 + bx+ c\\ \left\{\begin{matrix} a = R^2 + Z_{C}^{2}\\ b=-2Z_C \ \ \ \ \\ c=1 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right. \end{matrix} \right )\)
Do U không đổi \(\Rightarrow (U_L)_{max} \Leftrightarrow y_{min} \Rightarrow x = -\frac{b}{2a}\)
\(\Rightarrow \frac{1}{Z_L}=\frac{Z_C}{R^2 + Z_{C}^{2}} \Rightarrow Z_L=\frac{R^2 + Z_{C}^{2}}{Z_C} \Rightarrow U_{L\ max} = \frac{U}{R}\sqrt{R^2 + Z_{C}^{2}}\)
* Giản đồ vecto
Ta có: \(\frac{U_L}{\sin \alpha } = \frac{U}{\sin \beta } \Rightarrow U_L = \frac{U}{\sin \beta }.\sin \alpha\)
Do U, \(\beta\) không đổi \(\Rightarrow U_{L\ max} \Leftrightarrow \sin \alpha = 1 \Rightarrow \alpha = \frac{\pi }{2}\)
\(\cdot \ \overrightarrow{U}_{RC} \perp \overrightarrow{U} \Rightarrow U_{RC}^{2} = U_C.U_L \Rightarrow Z_{RC}^{2} = Z_C.Z_L \Rightarrow Z_L = \frac{R^2 + Z_{C}^{2}}{Z_C}\)
\(\cdot \ U_{RC}.U = U_{R}.U_{L} \Rightarrow U_{L} = \frac{U}{U_R}.U_{RC}\)
\(\cdot \ U_{R}^{2}= U_{C}(U_{L}-U_{C})\)
\(\cdot \ U^{2}= (U_{L}-U_{C}).U_{L}\)
\(U_{L}^{2}= U^2 + U_{RC}^{2}\)
\(\Rightarrow U_{L}^{2}= U^2 + U_{R}^{2} + U_{C}^{2}\)
* Thay đổi C để UC lớn nhất
Ta có: \(U_C = I.Z_C = \frac{U}{\sqrt{R^2 + (Z_L - Z_C)^2}}.Z_C = \frac{U}{\sqrt{\frac{R^2 + (Z_L - Z_C)^2}{Z_{C}^{2}}}}\)
\(\Rightarrow U_C = \frac{U}{\sqrt{\frac{R^2+Z_{L}^{2}}{Z_{C}^{2}}-2\frac{Z_L}{Z_C}+1}} = \frac{U}{\sqrt{y}}\)
Với \(\left\{\begin{matrix} y=(R^2 + Z_{L}^{2}).x^2 - 2Z_L.x + 1 \ \ \ (y = ax^2 + bx + c)\\ x=\frac{1}{Z_C} \hspace{8cm} \end{matrix}\right.\)
Do U không đổi \(\Rightarrow U_{c\ max} \Leftrightarrow y_{min} \Rightarrow x = -\frac{b}{2a}\)
\(\Rightarrow \frac{1}{Z_C}=\frac{Z_L}{R^2 + Z_{L}^{2}} \Rightarrow Z_C=\frac{R^2 + Z_{L}^{2}}{Z_L} \Rightarrow U_{C\ max} = \frac{U}{R}\sqrt{R^2 + Z_{L}^{2}}\)
* Thay đổi C để UC max (Giản đồ vecto)
Ta có: \(\frac{U_C}{\sin \alpha } = \frac{U}{\sin \beta } \Rightarrow U_C = \frac{U}{\sin \beta }.\sin \alpha\)
Do U, \(\beta\) không đổi \(\Rightarrow U_{C\ max} = \frac{U}{\sin \beta }\) khi \(\sin \alpha =1 \Rightarrow \alpha =\frac{\pi}{2}\)
\(\cdot \ \overrightarrow{U}_{RL} \perp \overrightarrow{U} \Rightarrow U_{RL}^{2} = U_L.U_C \Rightarrow Z_{RL}^{2} = Z_L.Z_C\)
\(\Rightarrow Z_C = \frac{R^2 + Z_{L}^{2}}{Z_L}\)
\(\cdot \ U.U_{RL} = U_{R}.U_{C} \Rightarrow U_{C} = \frac{U}{U_{R}}.U_{RL} = \frac{U}{R}.\frac{U_{RL}}{I}\)
\(\Rightarrow U_{C} = \frac{U}{R}.Z_{RL}=\frac{U}{R}\sqrt{R^2 + Z_{L}^{2}}\)
* Chú ý:
(1) Thay đổi C thấy có 2 giá trị C1, C2 thì UC1 = UC2; khi C = C0 thì UC max:
\(\Rightarrow x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} = 2x_0 \Rightarrow \frac{1}{Z_{C_1}} + \frac{1}{Z_{C_2}} = \frac{2}{Z_{C_0}}\)
⇒ C1 + C2 = 2C0
(2) Thay đổi C để:
\(\\ + \ U_{R \ max} = U\\ + \ U_{L \ max} = \frac{U}{R}.Z_L\\ + \ U_{RL \ max} = \frac{U}{R}.Z_{RL}\)
⇒ Cộng hưởng điện.
* Thay đổi \(\omega\) để UL max
Ta có: \(U_L = I.Z_L = \frac{U}{\sqrt{R^2 + (Z_L - Z_C)^2}}.Z_L = \frac{U}{\sqrt{\frac{R^2 + (Z_L - Z_C)^2}{Z_{L}^{2}}}}\)
\(\Rightarrow U_L = \frac{U}{\sqrt{\frac{R^2}{Z_{L}^{2}}+\left ( 1-\frac{Z_C}{Z_L} \right )^2}} = \frac{U}{\sqrt{\frac{R^2}{L\omega ^2}+\left ( 1-\frac{1}{LC\omega ^2} \right )^2}}\)
\(\Rightarrow U_L = \frac{U}{\sqrt{\frac{R^2}{L^2 \omega ^2}+1-\frac{2}{LC \omega ^2}+\frac{1}{L^2C^2 \omega ^4}}} = \frac{U}{\sqrt{\frac{1}{L^2C^2 \omega ^4}-\left ( \frac{2}{LC}-\frac{R^2}{L^2} \right )\frac{1}{\omega ^2}+1}}\)
\(\Rightarrow U_L = \frac{U}{\sqrt{y}}\) với \(\left\{\begin{matrix} y = \frac{1}{L^2C^2}.x^2 - \left ( \frac{2}{LC} - \frac{R^2}{L^2} \right ).x + 1\\ x = \frac{1}{\omega ^2} \hspace{4,6cm} \end{matrix}\right.\)
Do U không đổi \(\Rightarrow (U_L)_{max} \Leftrightarrow y_{min} \Leftrightarrow x = -\frac{b}{2a}\)
\(\Rightarrow \frac{1}{\omega ^2} = \frac{\frac{2}{LC}-\frac{R^2}{L^2}}{\frac{2}{L^2C^2}} = \left ( \frac{2}{LC}-\frac{R^2}{L^2} \right ).\frac{L^2C^2}{2}\)
\(\Rightarrow \frac{1}{\omega ^2} = \frac{2LC - R^2C^2}{2} \Rightarrow \omega _L = \sqrt{\frac{2}{2LC - R^2C^2}}\)
\(2LC - R^2C^2 > 0\Leftrightarrow CR^2 < 2L\)
* Chú ý: Thay đổi \(\omega\) có 2 giá trị \(\omega _1, \omega _2\) thì \(U_{L_1} = U_{L_2}\); khi \(\omega = \omega _L\) thì UL max \(\Rightarrow x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} = 2x_L \Rightarrow \frac{1}{\omega _{1}^{2}} +\frac{1}{\omega _{2}^{2}} = \frac{2}{\omega _{L}^{2}}\)
* Thay đổi \(\omega\) để UC max
Ta có: \(U_C = I.Z_C = \frac{U}{\sqrt{R^2 + (Z_L - Z_C)^2}}.Z_C = \frac{U}{\sqrt{\frac{R^2 + (Z_L - Z_C)^2}{Z_{C}^{2}}}}\)
\(\Rightarrow U_C = \frac{U}{\sqrt{\frac{R^2}{Z_{C}^{2}}+\left ( \frac{Z_L}{Z_C}-1 \right )^2}} = \frac{U}{\sqrt{R^2C^2\omega ^2+(LC\omega ^2 - 1)^2}}\)
\(\Rightarrow U_C = \frac{U}{\sqrt{R^2C^2\omega ^2 + L^2C^2\omega ^4 - 2LC\omega ^2 + 1}}\)
\(= \frac{U}{\sqrt{L^2C^2\omega ^4 - (2LC - R^2C^2)\omega ^2 + 1}} = \frac{U}{\sqrt{y}}\)
Với \(\left\{\begin{matrix} y = L^2C^2x^2 - (2LC - R^2C^2)x + 1\\ x = \omega ^2 \hspace{5cm} \end{matrix}\right.\)
Do U không đổi \(\Rightarrow U_{C\ max} \Leftrightarrow y_{min} \Rightarrow x = \frac{-b}{2a}\)
\(\Rightarrow \omega ^2 = \frac{2LC - R^2C^2}{2L^2C^2} \Rightarrow \omega _C = \frac{1}{LC}.\sqrt{\frac{2LC - R^2C^2}{2}}\)
* Chú ý: Thay đổi \(\omega\) có 2 giá trị \(\omega _1, \omega _2\) thì \(U_{C_1} = U_{C_2}\); khi \(\omega = \omega _C\) thì UC max
\(\Rightarrow x_1 + x_2 = 2x_C \Rightarrow \omega _{1}^{2} + \omega _{2}^{2} = 2\omega _{C}^{2}\)
Nhận xét:
\(\cdot \ \omega _{0}^{2} = \frac{1}{LC}\) (CHĐ)
\(\cdot \ \omega _{C} = \frac{1}{LC}.\sqrt{\frac{2LC - R^2C^2}{2}}\)
\(\cdot \ \omega _{L} = \sqrt{\frac{2}{2LC - R^2C^2}}\)
Ta có mối liên hệ \(\Rightarrow \omega _C \omega _L = \omega _{0}^{2}\)
VD1: Đặt điện áp \(u = 200\sqrt{2}\cos 100 \pi t\) (V) vào 2 đầu mạch RLC ghép nối tiếp có L thay đổi được. Thay đổi L để UL max = 250 V thì UR bằng bao nhiêu?
Giải:
\(\cdot \ U_{RC} = \sqrt{U_{L}^{2} - U^2} = \sqrt{250^{2} - 200^2} \Rightarrow U_{RC} = 150 \ V\)
\(\cdot \ U_{R} = \frac{U.U_{RC} }{U_L} = \frac{200.150}{250} = 120\ V\)
VD2: Đặt điện áp \(u = 100\sqrt{2}\cos (100 \pi t - \frac{\pi }{3})\) (V) vào 2 đầu mạch gồm \(R = 50\Omega\) nối tiếp cuộn dây chỉ có \(L = \frac{2}{5 \pi }\) (H) và tụ C thay đổi được. Thay đổi C để điện áp hiệu dụng 2 đầu cuộn dây lớn nhất bằng bao nhiêu?
Giải:
Thay đổi C để \(U_{L\ max} = \frac{U}{R}.Z_L\)
Với \(\left\{\begin{matrix} U = 100 \ V \hspace{2,8cm}\\ R = 50\Omega \hspace{3,2cm}\\ Z_L = L \omega =\frac{2 \pi}{5}.100\pi = 40\Omega \end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow U_{L\ max} = \frac{100}{50}.40 = 80\ V\)