Hôm nay chúng ta nghiên cứu về dạng 2: Cho công suất tìm R, L, C hoặc \(\omega\). Trong bài học trước chúng ta đã học về dạng 1 - đó là bài toán áp dụng công thức để tìm công suất; bây giờ cho công suất, yêu cầu tìm ngược lại. Thực ra đây là bài toán ngược và ngược có cái hay của ngược. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu.
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
Ta có: \(P = RI^2 = R. \frac{U^2}{R^2 + (Z_L - Z_C)^2}\)
\(\Rightarrow R^2 + (Z_L - Z_C)^2 = \frac{U^2}{P}.R\)
\(\Rightarrow R^2 - \frac{U^2}{P}.R + (Z_L - Z_C)^2 = 0 \ (*)\)
Giải (*) ⇒ Kết quả
* Chú ý:
(1) Khi thay đổi R thấy có 2 giá trị R1, R2 thì mạch tiêu thụ cùng công suất ⇒ R1, R2 là nghiệm của phương trình (*).
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} R_1 + R_2 = -\frac{b}{a} = \frac{U^2}{P}\\ R_1.R_2 = (Z_L - Z_C)^2 \end{matrix}\right.\)
(2) Phương trình (*) \(\Leftrightarrow R^2 - \frac{U^2}{P}R + Z_{L}^{2} - 2Z_{L}Z_{C} + Z_{C}^{2} = 0\)
\(\Leftrightarrow Z_{L}^{2} - 2Z_{L}Z_{C} + Z_{C}^{2} + R^2 - \frac{U^2}{P}R = 0 \ (**)\)
• Khi thay đổi L thấy có 2 giá trị L1, L2 thì mạch tiêu thụ cùng công suất ⇒ \(Z_{L_{1}},\ Z_{L_{2}}\) là nghiệm của phương trình (**)
\(\Rightarrow Z_{L_{1}} + Z_{L_{2}} = 2Z_C\)
• Khi thay đổi C thấy có 2 giá trị C1, C2 thì mạch tiêu thụ cùng công suất ⇒ \(Z_{C_{1}},\ Z_{C_{2}}\) là nghiệm của phương trình (**)
\(\Rightarrow Z_{C_{1}} + Z_{C_{2}} = 2Z_L\)
VD1: Đặt điện áp \(u = 120\sqrt{2}\cos 100 \pi t\) (V) vào hai đầu mạch RLC có \(L = \frac{2}{5\pi }\ (H);\ C = \frac{10^{-3}}{8 \pi } F\) thì P = 144 W. Tìm R, I, cos \(\varphi\)?
Giải:
\(R^2 - \frac{U^2}{P}.R + (Z_L - Z_C)^2 = 0\)
\(Z_L = L\omega =\frac{2}{5\pi }.100\pi = 40\ \Omega\)
\(Z_C = \frac{1}{C\omega} =\frac{1}{\frac{10^{-3}}{8\pi }.100\pi } = 80\ \Omega\)
\(\Rightarrow R^2 - \frac{120^2}{144}.R + (40-80)^2 = 0 \Rightarrow \bigg\lbrack \begin{matrix} R = 20\ \Omega \\ R = 80\ \Omega \end{matrix}\)
• Với \(R = 20\ \Omega \Rightarrow \left\{\begin{matrix} I = \sqrt{\frac{P}{R}} = \sqrt{\frac{144}{20}} = \frac{6}{\sqrt{5}}\ (A) \ \ \ \ \\ \cos \varphi = \sqrt{\frac{RP}{U^2}} = \sqrt{\frac{20.144}{120^2}} = \frac{1}{\sqrt{5}} \end{matrix}\right.\)
• Với \(R = 80\ \Omega \Rightarrow \left\{\begin{matrix} I = \sqrt{\frac{P}{R}} = \sqrt{\frac{144}{80}} = \frac{3}{\sqrt{5}}\ (A) \ \ \ \ \\ \cos \varphi = \sqrt{\frac{RP}{U^2}} = \sqrt{\frac{80.144}{120^2}} = \frac{2}{\sqrt{5}} \end{matrix}\right.\)
VD2: Đặt điện áp \(u = 130\sqrt{2}\cos (100 \pi t - \frac{\pi }{4})\) (V) vào 2 đầu mạch RLC nối tiếp có \(R = 40\ \Omega ,\ L = \frac{3}{5\pi }\ H\)thì P = 130 W. Tìm C, I, cos \(\varphi\)?
Giải:
\(Z_L = L\omega = \frac{3}{5\pi }.100 \pi = 60\ \Omega\)
Ta có: \(40^2 - \frac{130^2}{130}.40 + (60 - Z+C)^2 = 0 \Rightarrow |60 - Z+C| = 60\)
\(\Rightarrow \bigg \lbrack \begin{matrix} Z_C = 120 \ \ \ \ \ \\ Z_C = 0 \ (loai) \end{matrix}\)
\(\rightarrow C = \frac{10^{-3}}{1,2\pi}F \Rightarrow \left\{\begin{matrix} \cos \varphi = \sqrt{\frac{PR}{U^2}} = \frac{2}{\sqrt{13}}\\ I = \sqrt{\frac{P}{R}} = \frac{\sqrt{13}}{2} \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right.\)