-
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {3;1;1} \right),B\left( {0;1;4} \right),C\left( { - 1; - 3;1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + y - 2z + 4 = 0.\) Viết phương trình mặt cầu (S) đi qua ba điểm A, B, C và có tâm thuộc mặt phẳng (P).
- A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 3.\)
- B. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 9.\)
- C. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 9.\)
- D. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 3.\)
Đáp án đúng: B
Gọi I(a,b,c) là tâm mặt cầu.
Ta có:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} IA = IB\\ IA = IC\\ I \in \left( P \right) \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\left( {a - 3} \right)^2} + {\left( {b - 1} \right)^2} + {\left( {c - 1} \right)^2} = {a^2} + {\left( {b - 1} \right)^2} + {\left( {c - 4} \right)^2}\\ {\left( {a - 3} \right)^2} + {\left( {b - 1} \right)^2} + {\left( {c - 1} \right)^2} = {\left( {a + 1} \right)^2} + {\left( {b + 3} \right)^2} + {\left( {c - 1} \right)^2}\\ a + b - 2c + 4 = 0 \end{array} \right. \end{array}\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 6a - 6c = - 6\\ 8a + 8b = 0\\ a + b - 2c + 4 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 1\\ b = - 1\\ c = 2 \end{array} \right.\)
Vậy I(1;-1;2) và bán kính R=IA=3.
Vậy phương trình của mặt cầu là \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 9.\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU VÀ CÁC DẠNG TOÁN LIÊN QUAN
- Hai mặt phẳng (P) và (Q) chứa d và tiếp xúc với (S). Gọi M và N là tiếp điểm. Tính độ dài đoạn thẳng MN
- Tìm độ dài đường kính của mặt cầu (S) có phương trình {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2y + 4z + 2 = 0
- Viết phương trình mặt cầu (S) biết (S) có tâm I(2;1;-4) và mặt phẳng (P): x+y-2z+1=0, (P) cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 1
- Tìm tọa độ tâm I của mặt cầu (S) biết I thuộc đường thẳng Delta: x/1=(x+3)/1=z/2, biết rằng mặt cầu (S) có bán kính 2sqrt2
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm bán kính mặt cầu (S) đi qua điểm A(2;-2;5) và tiếp xúc với các mặt phẳng x=1; y=-1; z=1
- Trong không gian Oxyz tìm tọa độ tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC biết A(1;2;-1) B92;3;4) C(3;5;-2)
- Tìm diện tích lớn nhất của tam giác OAB biết đường thẳng d thay đổi đi qua điểm M cắt mặt cầu (S) tại hai điểm A và B phân biệt
- Tính diện tích S của hình tròn giới hạn bởi (C) là giao tuyến của mặt cầu (S): x^2+y^2+z^2-2x+4y-4=0 và mặt phẳng (P):x+y-z+4=0
- Tính bán kính R của mặt cầu (S) x^2 + y^2 + z^2 - 2x + 4y + 2z - 3 = 0.
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, xác định tọa độ tâm I của đường tròn giao tuyến của mặt cầu (S) và mặt phẳng alpha