-
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 2}}{2} = \frac{y}{{ - 1}} = \frac{z}{4}\) và mặt cầu (S) có phương trình \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 2\). Hai mặt phẳng (P) và (Q) chứa d và tiếp xúc với (S). Gọi M và N là tiếp điểm. Tính độ dài đoạn thẳng MN.
- A. \(MN = 2\sqrt 2 .\)
- B. \(MN = \frac{4}{{\sqrt 3 }}.\)
- C. \(MN = \sqrt 6 .\)
- D. \(MN =4.\)
Đáp án đúng: B
Xét mặt phẳng thiết diện đi qua tâm I, điểm M, N và cắt d tại H.
Khi đó IH chính bằng khoảng cách từ điểm I(1;2;1) đến đường thẳng d.
Điểm \(K\left( {2;0;0} \right) \in d \Rightarrow \overrightarrow {IK} = \left( {1; - 2; - 1} \right)\) và \(\overrightarrow {{u_{\left( d \right)}}} = \left( {2; - 1;4} \right)\)
Suy ra \(\left[ {\overrightarrow {IK} ;\overrightarrow {{u_{\left( d \right)}}} } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}} { - 2}&{ - 1}\\ { - 1}&4 \end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}} { - 1}&1\\ 4&2 \end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}} 1&{ - 2}\\ 2&{ - 1} \end{array}} \right|} \right) = \left( { - 9; - 6;3} \right)\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow d\left( {I;\left( d \right)} \right) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {IK} ;\overrightarrow {{u_{\left( d \right)}}} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{u_{\left( d \right)}}} } \right|}} = \frac{{\sqrt {126} }}{{\sqrt {21} }} = \sqrt 6 \\ \Rightarrow IH = \sqrt 6 ,IM = IN = R = \sqrt 2 \end{array}\)
Gọi O là trung điểm của \(MN \Rightarrow MO = \frac{{MH.MI}}{{IH}} = \frac{2}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow MN = \frac{4}{{\sqrt 3 }}.\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU VÀ CÁC DẠNG TOÁN LIÊN QUAN
- Tìm độ dài đường kính của mặt cầu (S) có phương trình {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2y + 4z + 2 = 0
- Viết phương trình mặt cầu (S) biết (S) có tâm I(2;1;-4) và mặt phẳng (P): x+y-2z+1=0, (P) cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 1
- Tìm tọa độ tâm I của mặt cầu (S) biết I thuộc đường thẳng Delta: x/1=(x+3)/1=z/2, biết rằng mặt cầu (S) có bán kính 2sqrt2
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm bán kính mặt cầu (S) đi qua điểm A(2;-2;5) và tiếp xúc với các mặt phẳng x=1; y=-1; z=1
- Trong không gian Oxyz tìm tọa độ tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC biết A(1;2;-1) B92;3;4) C(3;5;-2)
- Tìm diện tích lớn nhất của tam giác OAB biết đường thẳng d thay đổi đi qua điểm M cắt mặt cầu (S) tại hai điểm A và B phân biệt
- Tính diện tích S của hình tròn giới hạn bởi (C) là giao tuyến của mặt cầu (S): x^2+y^2+z^2-2x+4y-4=0 và mặt phẳng (P):x+y-z+4=0
- Tính bán kính R của mặt cầu (S) x^2 + y^2 + z^2 - 2x + 4y + 2z - 3 = 0.
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, xác định tọa độ tâm I của đường tròn giao tuyến của mặt cầu (S) và mặt phẳng alpha
- Viết phương trình mặt cầu tâm I(0;2;3) tiếp xúc với trục Oy