-
Câu hỏi:
Tìm độ dài đường kính của mặt cầu (S) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2y + 4z + 2 = 0\).
- A. \(2\sqrt{3}\)
- B. 2.
- C. 1.
- D. \(\sqrt{3}\)
Đáp án đúng: A
Có: \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2y + 4z + 2 = 0\)
Ta có a=1, b=0, c=-2, d=2.
\({a^2} + {b^2} + {c^2} - d = 3 > 0\)
Bán kính \(r = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} = \sqrt 3\)
Vậy đường kính là \(2\sqrt{3}\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU VÀ CÁC DẠNG TOÁN LIÊN QUAN
- Viết phương trình mặt cầu (S) biết (S) có tâm I(2;1;-4) và mặt phẳng (P): x+y-2z+1=0, (P) cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 1
- Tìm tọa độ tâm I của mặt cầu (S) biết I thuộc đường thẳng Delta: x/1=(x+3)/1=z/2, biết rằng mặt cầu (S) có bán kính 2sqrt2
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm bán kính mặt cầu (S) đi qua điểm A(2;-2;5) và tiếp xúc với các mặt phẳng x=1; y=-1; z=1
- Trong không gian Oxyz tìm tọa độ tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC biết A(1;2;-1) B92;3;4) C(3;5;-2)
- Tìm diện tích lớn nhất của tam giác OAB biết đường thẳng d thay đổi đi qua điểm M cắt mặt cầu (S) tại hai điểm A và B phân biệt
- Tính diện tích S của hình tròn giới hạn bởi (C) là giao tuyến của mặt cầu (S): x^2+y^2+z^2-2x+4y-4=0 và mặt phẳng (P):x+y-z+4=0
- Tính bán kính R của mặt cầu (S) x^2 + y^2 + z^2 - 2x + 4y + 2z - 3 = 0.
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, xác định tọa độ tâm I của đường tròn giao tuyến của mặt cầu (S) và mặt phẳng alpha
- Viết phương trình mặt cầu tâm I(0;2;3) tiếp xúc với trục Oy
- Với mọi m thuộc R mặt cầu (S_m) luôn đi qua một đường tròn cố định. Tính bán kính r của đường tròn đó