-
Câu hỏi:
Tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}.\)
- A. -1
- B. \( - \infty .\)
- C. \( + \infty .\)
- D. 2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm hàm số đồng biến trên R
- Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x)=(x+2)^2(x-1)^3(2-x)
- Cho hàm số \(f\left( x \right) = - 2{x^3} + 3{x^2} - 3x\) và \(0 \le a < b\). Khẳng định nào sau đây sai ?
- Hàm số \(y = \sqrt {{x^2} - 4x + 3} \) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?
- Với giá trị nào của m thì hàm số \(y = \frac{{mx + 4}}{{x + m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)
- Cho hàm số f(x) liên tục trên khoảng (a; b). Tìm mệnh đề sai?
- Hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c,\left( {a \ne 0} \right)\) có 1 cực tiểu và 2 cực đại khi và chỉ khi
- Giá trị cực tiểu của hàm số y = x3 - 3x là
- Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm \(f\left( x \right) = {x^2}\left( {{x^2} - 4} \right),\,\,x \in R.
- Biết đồ thị hàm số: \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có 2 điểm cực trị là (-1; 18) và (3;-16). Tính tổng a + b + c+ d
- Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m để đồ thị hàm số \(y = - {x^4} + 2m{x^2} - 1\) có điểm c
- Cho hàm số y = f(x) liên tục, đồng biến trên đoạn [a; b] Khẳng định nào sau đây đúng?
- Cho hàm số y = f(x) có đồ thị trên đoạn [-2; 4] như hình vẽ.
- Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{mx + 1}}{{x - m}}\) có giá trị lớn nhất trên [
- Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{\sqrt {1 - x} - 2{x^2}}}{{\sqrt
- Hàm số nào sau đây không có giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất trên đoạn [-2; 2]
- Các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 4x + 3}}{{{x^2} - 9}}\) là:
- Cho hàm số \(y = \frac{{ax - 4}}{{x + b}}\) có đồ thị (C) .
- Cho hàm số y = f(x) xác định trên \(R\backslash \left\{ { - 1} \right\}\) , liên tục trên các khoảng xác định của nó v
- Cho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} - 1} }}{x}.\) Hãy chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
- Tìm m để phương trình f(x)=m có 4 nghiệm phân biệt
- Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình bên. Khẳng định nào sau đây đúng
- Cho hàm số \(y = {x^3} - 6{x^2} + 9x\) có đồ thị như Hình . Đồ thị Hình là của hàm số nào dưới đây?
- Tìm số giao điểm n của đồ thị hai hàm số sau \(y = {x^4} - 3{x^2} + 2\) và y = x2 - 2
- Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017 vừa kết thúc, Việt đỗ vào trường đại học Bách Khoa Hà Nội.
- Tính giới hạn lim n^3-2n/3n^2+n-2
- Tính giới hạn lim 2x+2/x-1
- Tính giới hạn lim (căn bậc ba(1+4x)-1/x)
- Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\left( {{x^3} + 2{x^2}} \right)^{10}}\)
- Cho hàm số \(f(x) = \sqrt { - 5{x^2} + 14x - 9} \). Tập hợp các giá trị của để f’(x) < 0 là
- Tính đạo hàm cấp hai của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - {x^2} + 1\) tại điểm x = 2
- Cho hàm số y=f(x)=2x+1/1-x
- Gọi d là tiếp tuyến với đồ thị hàm số \((C):y = \frac{1}{{{x^2} - 1}}\) song song với trục hoành.
- Cho hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 2}}.
- Tiếp tuyến của parabol y = 4 - x2 tại điểm (1;3) tạo với hai trục tọa độ một tam giác vuông. Tính diện tích S của tam giác vuông
- Trong không gian chỉ có 5 loại khối đa diện đều như hình vẽMệnh đề nào sau đây đúng?
- Phát biểu nào sau đây là đúng Hình mười hai mặt đều có 20 đỉnh, 30 cạnh, 12 mặt.
- Một hình đa diện có các mặt là những tam giác thì số mặt M và số cạnh C của đa diện đó thoả mãn
- Cho hình chóp đều S.ABCD . Gọi O là giao điểm của AC và BD . Phát biểu nào sau đây là đúng
- Trung điểm của tất cả các cạnh của hình tứ diện đều là các đỉnh của
- Tính tổng diện tích các mặt của một khối bát diện đều cạnh a.
- Biết rằng khối đa diện mà mỗi mặt đều là hình ngũ giác.
- Hình bát diện đều thuộc loại khối đa diện đều nào sau đây
- Một hình lập phương có cạnh .
- Mỗi hình trên gồm một số hữu hạn đa giác phẳng (kể cả các điểm trong của nó), số hình đa diện là
- Mệnh đề nào sau đây đúng? Một đường thẳng vuông góc với một trong hai mặt phẳng song song thì vuông góc với mặt phẳng kia.
- Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Gọi \(\alpha \) là góc giữa mặt bên và mặt đáy.
- Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, \(SA \bot \left( {ABC} \right)\).
- Cho tứ diện ABCD có \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} \ne 0.
- Cho hình lập phương ABCD.