-
Câu hỏi:
Cho hình trụ có chiều cao h, bán kính đáy là R. Tính diện tích toàn phần của hình trụ đó.
- A. \({S_{tp}} = 2\pi R\left( {R + h} \right)\)
- B. \({S_{tp}} = \pi R\left( {R + h} \right)\)
- C. \({S_{tp}} = \pi R\left( {R + 2h} \right)\)
- D. \({S_{tp}} = \pi R\left( {2R + h} \right)\)
Đáp án đúng: A
Diện tích toàn phần của hình trụ có bán kính đáy R và chiều ao h là:
\({S_{tp}} = 2\pi {R^2} + 2\pi Rh = 2\pi R\left( {R + h} \right).\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ MẶT TRỤ, HÌNH TRỤ, KHỐI TRỤ
- Tính thể tích hình trụ có bán kính đáy bằng a cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục của hình trụ và cách trục của hình trụ một khoảng bằng a/2 ta được thiết diện là một hình vuông
- Tìm bán kính đáy để sản xuất thùng nhớt hình trụ có thể tích 2000 dm^3 tiết kiệm nhiên liệu nhất
- Người ta xếp 7 viên bi có dạng hình cầu có cùng bán kính bằng r vào một cái lọ hình trụ sao cho tất cả các viên bi đều tiếp xúc với đáy của lọ viên bi nằm chính giữa tiếp xúc với 6 viên bi xung quanh
- Mặt cầu có bán kính là R thì thể tích khối cầu là V =(4/3).pi.R^3
- Cho lập phương có cạnh bằng a và một hình trụ có hai đáy là hai hình tròn nội tiếp hai mặt đối diện của hình lập phương
- Tính thể tích V của khối trụ ngoại tiếp lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có độ dài cạnh đáy bằng a và chiều cao bằng h
- Trong không gian cho hai điểm phân biệt A, B cố định và một điểm M di động sao cho khoảng cách từ M đến đường thẳng AB luôn bằng một số thực dương d không đổi
- Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2AD gọi V1 là thể tích khối trụ sinh ra do hình chữ nhật ABCD quay quanh đường thẳng AB
- Cho hình trụ có các đường tròn đáy là (O) và (O’), bán kính đáy bằng chiều cao và bằng a các điểm A; B lần lượt thuộc các đường tròn đáy là (O) và (O’) sao cho AB=a căn 3
- Tính thể tích V của khối trụ có thiết diện qua trục là hình vuông cạnh a=2cm