-
Câu hỏi:
Tính %Cu biết đốt cháy hoàn toàn m gam X gồm Cu, Zn trong oxi (dư), thu được 40,3 gam hỗn hợp gồm CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
- A. 19,81%.
- B. 29,72%.
- C. 59,44%.
- D. 39,63%.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
nZn = nH2 = 0,15 ⇒ nCu = 0,1 mol
⇒ %Cu = 0,1. 64 /(0,1. 64 + 0,15. 65) = 39,63%
→ Đáp án C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Đốt cháy m gam X gồm Cu, Zn trong oxi (dư) được 40,3g CuO và ZnO. Nếu cho 0,25 mol X vào KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tính %Cu trong X ?
- Hòa tan hết 25,52 gam oxit sắt nào sau đây biết cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M ?
- Trộn 5,6 gam Fe với 2,4 gam S rồi nung nóng được hỗn hợp rắn M. Cho M vào HCl thu được X và còn lại một phần không tan G. Để đốt X và G cần vừa đủ bao nhiêu lít khí O2 ?
- Crom có số hiệu nguyên tử là 24. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion Cr2+ là
- Vị trí của Crom trong bảng hệ thống tuần hoàn là
- Viết CH e của ion Cu2+ và Cr3+ ?
- Nêu hiện tượng khi cho NH3 vào dung dịch CuSO4?
- Có bao nhiêu của dãy Cu(OH)2, AgCl, Ni, Zn(OH)2, Pb, Sn tan trong dung dịch NH3 ?
- Tính %Cu biết đốt cháy hoàn toàn m gam X gồm Cu, Zn trong oxi (dư), thu được 40,3 gam hỗn hợp gồm CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
- Tìm V biết cho 3,24 gam Ag bằng V ml dung dịch HNO3 0,7M thu được khí NO duy nhất và V ml dung dịch X trong đó nồng độ mol của HNO3 dư bằng nồng độ mol của AgNO3.
- Tính khối lượng K2Cr2O7 dùng chuẩn độ dung dịch chứa 15,2g FeSO4 (có H2SO4 loãng làm môi trường)?
- Vì sao ta nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là AgNO3?
- Chuẩn độ 20 ml hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 với nồng độ bao nhiêu biết khi đó ta cần dùng hết 16,5 ml dun
- Chỉ dùng một dung dịch để phân biệt 4: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3?
- Xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit như sau cân 0,6 gam mẫu quặng chế hóa thu được dụng dịch FeSO4 trong H2SO4 loãng. Chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 ?
- Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 = 116 g/mol.
- Chất phân biệt CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4 là gì?
- Hãy chỉ ra hóa chất dùng để phân biệt NaI, KCl, BaBr2?
- Hãy xác định nồng độ NaOH biết chuẩn độ 25 ml dung dịch H2C2O4 0,05 M (dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị) cần 46,5 ml dung dịch NaOH.
- Hãy tìm hóa chất để phân biệt AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2 ?
- Acesulfam K, liều lượng có thể chấp nhận được là 0 – 15 mg/kg trọng lượng cơ thể một ngày. Một người nặng 60kg, trong một ngày có thể dùng tối đa là bao nhiêu?
- Để xử lí rác thải hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm ta dùng hóa chất nào?
- Chất dùng để xử lí các chất rác thải chứa những ion sau: Cu2+, Fe3+, Zn2+, Pb2+, Hg2+.
- Hãy cho biết số đồng phân amin bậc II của C4H11N?
- Anilin tác dụng với những chất nào sau đây: (1) dung dịch H2SO4; (2) dung dịch NaOH; (3) dung dịch Br2; (4) Na.
- Có bao nhiêu đồng phân thõa mãn biết ta đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2&
- X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng được với HCl theo tỉ lệ số mol 1:1. Em hãy tìm X có thể có?
- Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm ala và gly. Số CTCT của X thỏa mãn là
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X thu được 3 mol Gly,1 mol Ala, 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp các sản phẩm là : Ala- Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Công thức cấu tạo của X là
- Tăng nhiệt độ sôi sắp xếp tăng dần?
- Cho đồng phân C2H4O2 vào NaOH, Na, dd AgNO3/NH3 thì có mấy phản ứng?
- Những cặp PU (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH;
- Mấy đồng phân este mạch hở C5H8O2 khi thủy phân sinh ra 1 axit và 1 anđehit?
- Để tráng một tấm gương, ta phải dùng 5,4g glucozo biết H = 95%. Khối lượng bạc bám trên gương là
- Gluxit tạo ra khi thủy phân tinh bột nhờ men amylaza là gì?
- Chất là đường mật ong ?
- Đốt cacbohiđrat trong 4 chất sau thì thu được mH2O : mCO2 = 33:88?
- Thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột với %H = 75%, thì thu được khối lượng glucozo?
- Tìm CTĐGN X bên dưới đây biết khi đốt 16,2g cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước?
- Chất sau đây trùng hợp tạo PVC?