-
Câu hỏi:
Thời gian giải xong một bài toán (tính bằng phút) của mỗi học sinh lớp 7 được ghi lại ở bảng sau:
10
13
15
10
13
15
17
17
15
13
15
17
15
17
10
17
17
15
13
15
a. Dấu hiệu ở đây là gì?
b. Lập bảng “tần số” và tìm mốt của dấu hiệu
c. Tính số trung bình cộng
d. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng bảng “tần số”
Lời giải tham khảo:
a) Dấu hiệu ở đây là thời gian làm một bài toán của mỗi học sinh
b) Bảng “tần số”
Giá trị (x)
10
13
15
17
Tần số (n)
3
4
7
6
N = 20
c) Tính số trung bình cộng
\(\begin{array}{l}
\overline X = \frac{{10 \cdot 3 + 13 \cdot 4 + 15 \cdot 7 + 17 \cdot 6}}{{20}} = \frac{{289}}{{20}} = 14,45\\
{M_0} = 15
\end{array}\)d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng:
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Biểu thức nào sau đây không là đơn thức:
- Giá trị của biểu thức \(- 2x^2 + xy^2\) tại x = -1; y = - 4 là:
- Bậc của đơn thức \(5x^3y^2x^2z\) là:
- Đơn thức trong ô vuông ở đẳng thức: \(2x^2y +\)\(= - 4x^2y\) là:
- Số thực khác 0 là đơn thức có bậc là:
- Cho tam giác ABC có Â = 900, AB = 2, BC = 4 thì độ dài cạnh AC là:
- Điểm kiểm tra môn toán của lớp 7A được ghi lại trong bảng sau.
- \(\Delta ABC\) vuông tại A, biết số đo góc C bằng 520. Số đo góc B bằng:
- \(\Delta MNP\) cân tại P. Biết góc N có số đo bằng 500. Số đo góc P bằng:
- Đơn thức nào đồng dạng với đơn thức \(- 5xy^3\)
- Giá trị của biểu thức: \(-x^5y + x^2y + x^5y\) tại x = -1; y = 1 là:
- Bậc của đa thức \(x^5 – y^4 + x^3y^3 -1 -x^3\) là:
- Cho đa thức \(M = 6x^6y + \frac{1}{3}x^4y^3 -y^7 -4x^4y^3 + 10 -5x^6y + 2y^7 -2,5\).a) Thu gọn và tìm bậc của đa thức.
- Thời gian giải xong một bài toán (tính bằng phút) của mỗi học sinh lớp 7 được ghi lại ở bảng sau: 10
- Cho tam giác ABC vuông tại A, có \(\widehat B = {60^0}\) và AB = 5cm. Tia phân giác của góc B cắt AC tại D.
- Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau: \(A = {\left( {x - 9} \right)^2} + \left| {2x - y - 2} \right| + 10\)