-
Câu hỏi:
Số đồng phân đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 là gì?
- A. 2
- B. 4
- C. 6
- D. 3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Số đồng phân đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 là 3
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin). Chất trong dãy có lực bazơ yếu nhất là
- Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (d) Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch không phân nhánh. Số phát biểu đúng là
- Hợp chất X (C8H8O2) chứa vòng benzen, X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai muối. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là
- Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là gì?
- Cho các phát biểu sau: (a) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng nước brom, thu được axit gluconic. (b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (c) Trong xenlulozơ mỗi gốc C6H10O5 có 4 nhóm OH. (d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quì tím hóa đỏ. (e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. (g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là
- Từ 4 tấn etilen có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
- Đun nóng axit acrylic và ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là
- Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào sau?
- Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có đặc điểm gì?
- Ion nào sau đây phản ứng với dung dịch NH4HCO3 tạo ra khí mùi khai ?
- Phát biểu nào sau đây đúng về trùng hợp?
- X là hợp chất có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được hợp chất có công thức phân tử C2H4O¬2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi của Y đi qua CuO, đun nóng được chất Z có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X
- Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?
- Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm. Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat. (b) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. (c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết quả tương tự. (d) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO. Số nhận định đúng là
- Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là
- Chọn đáp án đúng: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
- Cho 44g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 10g dung dịch axit photphoric 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là
- Chất không thủy phân trong môi trường axit là chất nào sau đây?
- Tinh bột thuộc loại nào?
- Số đồng phân đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 là gì?
- Phát biểu nào sau đây sai về axit Z?
- Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được CH3COONa?
- Thuỷ phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và C17H35COONa?
- Phát biểu nào sau đây sai về axit Y?
- Cho m gam glucozơ lên men thành 0,8 mol ancol etylic với hiệu suất 75%. Giá trị của m là
- Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
- Cho 2,4 gam bột Mg tác dụng đủ với V ml dung dịch CuSO4 0,5M. Giá trị của V là
- Phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn 0,015 mol Fe3O4 cần khối lượng Al tham gia phản ứng là bao nhiêu?
- Cho 30,45 gam Gly-Ala-Gly tác dụng vừa hết với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V?
- Cho các phát biểu sau: a) Để xử lý nước thải có tính axit người ta thường dùng phèn chua. b) Nhiệt phân hoàn toàn (NH4)2CO3 thu được ure. c) Lưỡi cày bằng gang cắm trong ruộng ngập nước có xảy ra ăn mòn điện hóa. d) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư, thu được kết tủa gồm AgCl và Ag. e) Cho a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan. Số phát biểu đúng là
- Cho 0,25 mol hỗn hợp E gồm hai este X (C9H10O2), Y (C3H6O2, không có phản ứng tráng bạc) tác dụng được tối đa với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
- Thuỷ phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Giá trị của m?
- Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O qua than nung đỏ thu được 0,16 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp KHCO3 (x mol) và K2CO3 (y mol), thu được dung dịch Y chứa 12,76 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Cô cạn Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 9,66 gam rắn. Giá trị của x là
- Kim loại sắt không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
- Cho C2H5COOH tác dụng với CH3OH thu được este có tên gọi là gì?
- Đun nóng 0,2 mol CH3COOC2H5 với dung dịch chứa 12 gam NaOH, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- Hòa tan hoàn toàn 4 gam Ca bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V ?
- Khử hoàn toàn 9,6 gam Fe2O3 bằng CO dư, ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
- Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5) Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol?
- Chọn đáp án đúng: Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là: