-
Câu hỏi:
Phương trình \({x^2} = 12x + 288\) có nghiệm là
- A. \(x = -24;x = 12.\)
- B. \(x =- 24;x = - 12.\)
- C. \(x = 24;x = 12.\)
- D. \(x = 24;x = - 12.\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
\({x^2} = 12x + 288 \Leftrightarrow {x^2} - 12x - 288 = 0\)\(\left( {a = 1;b' = - 6;c = - 288} \right)\)
Suy ra \(\Delta ' = {\left( {b'} \right)^2} - ac \)\(= {\left( { - 6} \right)^2} - 1.\left( { - 288} \right) = 324 > 0\)
Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt
\({x_1} = \dfrac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a} \)\(= \dfrac{{ - \left( { - 6} \right) + \sqrt {324} }}{1} = 24;{x_2} \)\(= \dfrac{{ - b' - \sqrt {\Delta '} }}{a} \)\(= \dfrac{{ - \left( { - 6} \right) - \sqrt {324} }}{1} = - 12\)
Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = 24;x = - 12.\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Giải phương trình: \({\sqrt 2 {x^2} - \sqrt 8 = 0}\).
- Giải phương trình: \(2{x^2} + 3x - 2 = 0}\)
- Giâỉ hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} { - x + y = - 5}\\ {3x + 5y = - 1} \end{array}} \right.\)
- Cho phương trình: \({x^2} + (2m - 3)x - m + 1 = 0\). Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn hệ thức: \(({x_1} - 3)({x_2} - 3) = 5.\)
- Cần pha bao nhiêu lít nước ở \({40^0}C\) và 8 lít nước ở \({70^0}C\) để thu được lượng nước \({60^0}C\) ?
- Tính quãng đường từ nhà tới trường, biết bánh xe quay tất cả 875 vòng
- Điều kiện để biểu thức \(M = \dfrac{1}{{\sqrt x - 1}}\) xác định là
- Giá trị của biểu thức \(P = \sqrt {3 + 2\sqrt 2 } - \sqrt {3 - 2\sqrt 2 } \) là:
- Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,\,\,\angle ABC = {60^0},\) cạnh \(AB = 5cm.\) Độ dài cạnh \(AC\) là
- Hình vuông cạnh bằng \(2cm,\) bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông là
- Trong hình vẽ dưới đây, biết góc \(\angle ASC = {40^0},\,\,SA\) là tiếp tuyến của đường tròn tâm \(O.\) Góc \(\angle ACS\) có số đo bằng
- Số giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(y = \left( {{m^2} - 9} \right)x + 3\) nghịch biến là
- Hỏi lúc đầu hội trường có bao nhiêu dãy ghế và mỗi dãy ghế có bao nhiêu chỗ ngồi?
- Cho \(x,y\) là các số thực dương thỏa mãn \(x + y = 2.\) Tìm giá trị lớn nhất của \(A = xy\left( {{x^3} + {y^3}} \right).\)
- Cho 2 đường tròn (O;4cm) và (O; 3cm) có O O’=5cm. Hai đường tròn trên cắt nhau tại A và B. Độ dài AB bằng:
- Cho đường tròn (O; 2cm). Từ điểm A sao cho OA=4cm. Vẽ tiếp tuyến AB, AC đến đường tròn (O) (B, C là tiếp điểm). Chu vi tam giác ABC là:
- Cho đường tròn (O) và góc nội tiếp ∠BAD = 130o. Số đo của góc ∠BOD là:
- Hình chữ nhật ABCD, AB=10cm, AD=12cm, quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AB, thể tích hình sinh ra là:
- Cho u + v = 15,uv = 36 và u > v. Tìm u - v
- Cho biết hai nghiệm của phương trình 18x2 + 23x + 5 = 0 sau đó phân tích đa thức A = 18x2 + 23x + 5 sau thành nhân tử.
- Giải hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\3x - 4y = 2\end{array} \right.\)
- Tìm các giá trị của tham số m để d song song với trục hoành.
- Hệ \(\left\{ \begin{array}{l}5x\sqrt 3 + y = 2\sqrt 2 \\x\sqrt 6 + y\sqrt 2 = 2\end{array} \right.\) có nghiệm là đáp án nào dưới đây?
- Phương trình \({x^4} + 4{x^2} = 0\) có nghiệm là đáp án nào dưới đây?
- Đường tròn (O; R). Nếu bán kính R tăng 1,2 lần thì diện tích hình tròn (O; R) tăng mấy lần:
- Cho tam giác ABC vuông cân tại A và AC=8. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
- Cho nửa đường tròn đường kính AB trên đó có điểm C. Đường thẳng d vuông góc với OC tại C, Cắt AB tại E.Gọi D là hình chiếu của C lên AB. Tìm câu đúng:
- Chọn câu đúng trong các câu dưới đây. Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
- Phương trình \({x^2} = 12x + 288\) có nghiệm là đáp án nào sau đây?
- Ta có phương trình ẩn x: \(\mathrm{x}^{2}-2 \mathrm{mx}-1=0(1)\).
- Nếu tăng chiều rộng thêm 4m và giảm chiều dài 4m thì diện tích tăng thêm \(8 m^2\). Hãy tìm chiều dài và chiều rộng của miếng đất lúc đầu.
- Độ dài cạnh của hình chữ nhật có chu vi là 34 cm và chiều dài hơn chiều rộng là 5 cm là
- Biết \(AB = 4cm; AC = 3cm\). Diện tích xung quanh của hình nón đó bằng:
- Ta có hình nón có bán kính đáy R = 3(cm) và chiều cao h = 4(cm). Diện tích xung quanh của hình nón là:
- Có hình nón có đường kính đáy d = 10cm. Tính thể tích khối nón:
- Cho thể tích của một hình trụ bằng \(972\pi \,c{m^3}.
- Một đường ống nối hai bể cá trong một thủy cung ở miền nam nước Pháp có dạng một hình trụ với độ dài \(30 m\).
- Giải sử ta có thể tích của một hình cầu là \(113\dfrac{1}{7}\,c{m^3}\) thì trong các kết quả sau đây, kết quả nào là bán kính của nó (lấy \(\pi = \dfrac{{22}}{7})?\)
- Một mặt cầu có diện tích là \(1017,36 cm^2\) thì thể tích hình cầu đó là:
- Khi quay nửa đường tròn, bán kính R = 12,5 cm. Diện tích mặt cầu đó là: