-
Câu hỏi:
Phương trình \({3^x}{.2^{x + 1}} = 72\) có nghiệm là
- A. \(x = \frac{5}{2}\)
- B. \(x=2\)
- C. \(x = \frac{3}{2}\)
- D. \(x=3\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Có hai hộp chứa các quả cầu.
- Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 41 học sinh?
- Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {x - 2} \left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 0\) là :
- Tính đạo hàm của hàm số: \(y = \frac{{{e^x} + {e^{ - x}}}}{{{e^x} - {e^{ - x}}}}\)
- Trong mặt phẳng với hệ tọa độ đề các vuông góc Oxy.
- Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = 4{x^2} + \frac{1}{x} - 2\) trên đoạn \(\left[ { - 1;\,2} \right]\) bằng:
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, các mặt (SAB), (SAD) vuông góc với đáy.
- Phương trình \({3^x}{.2^{x + 1}} = 72\) có nghiệm là
- Một khối trụ có bán kính đáy bằng 2 cm và có thiết diện qua trục là một hình vuông.
- Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong 4 hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D
- \(\int {\sin x} .\cos xdx\) bằng:
- \(\lim \frac{{1 + 19n}}{{18n + 19}}\) bằng
- Cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 5 - \frac{1}{2}t\\y = - 3 + 3t\end{array} \right.
- Cho phương trình \({x^2} + {y^2} - 2mx - 4(m - 2)y + 6 - m = 0\) (1) Điều kiện của m để (1) là phương trình của đường tròn.
- Anh An gửi số tiền 58 triệu đồng vào một ngân hàng theo hình thức lãi kép và ổn định trong 9 tháng thì lĩnh về đượ
- Tìm tọa độ véc tơ \(\overrightarrow u \) biết rằng \(\overrightarrow u + \overrightarrow a = \overrightarrow 0 \) v�
- Hàm số nào sau đây có bảng biến thiên như hình bên:
- Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {3x + 2} \) là
- Với \(a\) là số thực dương tùy ý khác 1, giá trị của \({\log _{{a^3}}}a\) bằng:
- Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c{\rm{ }}\left( {a,b,c \in R} \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên.
- Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {4{x^4} + 9} + 3}}{{{x^2} - 2x}}\) là
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật cạnh \(AB=a, SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SB=2a\).
- Giải phương trình: \(2{x^2} - 6x - 1 = \sqrt {4x + 5} \)
- Cho khối chóp có đáy hình thoi cạnh \(a (a>0)\) các cạnh bên bằng nhau và cùng tạo với đáy góc \(45^0\).
- Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} - 1\left( {a,\,b \in R} \right)\).
- Với điều kiện nào của m thì phương trình \((3{m^2} - 4)x - 1 = m - x\) có nghiệm duy nhất?
- Với \(a, b\) là các tham số thực. Giá trị tích phân \(\int\limits_0^b {\left( {3{x^2} - 2ax - 1} \right){\rm{d}}x} \) bằng
- Mặt tiền của nhà văn hóa huyện Quỳnh Lưu có 17 cây cột hình trụ tròn, tất cả đều có chiều cao bằng 4,2 m.
- Cho hình lập phương \(ABCD.ABCD\). Tính góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (ACD).
- Cho biểu thức \(P = {\left( {\sqrt[3]{x} - \frac{1}{{\sqrt x }}} \right)^{10}}\) với \(x>0\).
- Phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có tập nghiệm \(A = \left\{ {m;{m^2};{m^3}} \right\}\), phương trình \(g\left( x \right) = 0\)
- Cho hàm số \(y = f(x)\) thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = 2019m\),\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \i
- Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn \(\left[ { - 10;3} \right]\) để hàm số \(
- Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m sao cho phương trình \({16^x} - m{.
- Đường thẳng \(\Delta :\,5x + 3y = 15\) tạo với các trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng bao nhiêu?
- Cho hai số thực \(a, b\) thỏa mãn \({\log _{{a^2} + 4{b^2} + 1}}\left( {2a - 8b} \right) = 1\).
- Xét các số thực với \(a \ne 0,b > 0\) sao cho phương trình \(a{x^3} - {x^2} + b = 0\) có ít nhất hai nghiệm thực.
- Cho khối lăng trụ tam giác ABC.ABC. Gọi M, N lần lượt thuộc các cạnh bên AA, CC sao cho \(MA = MA;NC = 4NC\).
- Biết hai hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + 2x - 1\) và \(g\left( x \right) = - {x^3} + b{x^2} - 3x + 1\) có chung �
- Cho hàm số bậc ba \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên.
- Một đường thẳng cắt đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2}\) tại 4 điểm phân biệt có hoành độ là \(0;1;m;n\).
- Cho \(F(x)\) là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{{e^x} + 1}}\) và \(F\left( 0 \right) = - \ln 2e\).
- Cho hàm số có bảng xét dấu của đạo hàm như sauHàm số \(y = f\left( {2x + 1} \right) + \frac{2}{3}{x^3} - 8x + 2019\) ngh�
- Giả sử vào cuối năm thì một đơn vị tiền tệ mất 10% giá trị so với đầu năm.
- Cho phương trình \(16{m^2}{x^3} + 16x + \sqrt {8{x^3} + 2x + 2} = 2{m^2} + 10\) (m là tham số).
- Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm \(f(x) = {x^2}{(x + 2)^4}{(x + 4)^3}[{x^2} + 2(m + 3)x + 6m + 18]\).
- Cho hàm số \(y = \frac{{ - x + 1}}{{2x - 1}}\) (C), \(y = x + m{\rm{ }}(d)\).
- Cho khối lập phương ABCD.ABCD cạnh \(a\). Các điểm M, N lần lượt di động trên các tia AC, BDsao cho \(AM + BN = a\sqrt 2 \).
- Cho hàm số \(f(x)\) thỏa mãn \(f\left( 1 \right) = 2\) và \({({x^2} + 1)^2}f\left( x \right) = {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2}
- Từ tập hợp tất cả các số tự nhiên có năm chữ số mà các chữ số đều khác 0, lấy ngẫu nhiên một số.