-
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho 1 hoặc 1 số loại axit amin.
- B. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, mARN có cấu trúc mạch kép.
- C. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin.
- D. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitơ A, T, G, X.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
A sai vì một bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 axit amin. Đây là tính đặc hiệu của mã di truyền.
B sai vì cả 3 phân tử tARN, rARN, mARN đều có cấu trúc mạch đơn.
C đúng. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin. Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là foocmyl - metiônin.
D sai. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitơ A, U, G, X.
Đáp án: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Bộ ba mã sao, bộ ba mã gốc, bộ ba đối mã lần lượt có ở
- Nêu khái niện điện thế nghỉ?
- Mã di truyền có tính phổ biến, tức là gì?
- Mối liên hệ giữa ADN, ARN, Protein được tóm tắt theo sơ đồ:
- Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là gì?
- Các dạng đột biến gen dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin
- Nêu khái niệm của hướng động
- Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polymeraza di chuyển
- Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi ra sao?
- Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là gì?
- Nêu khái niệm sinh trưởng ở thực vật?
- Các đặc điểm của ADN ở sinh vật nhân thực bao gồm
- 3 bộ ba không mã hóa axit amin trong 64 bộ ba là:
- Điều nào dưới đây là không đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn?
- Nêu khái niệm về gen?
- Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN mới liên tục là:
- Nhận định nào sau đây không đúng về hoocmon sinh trưởng?
- Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn Ecoli, gen điều hòa có vai trò:
- Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền có ý nghĩa bảo hiểm thông tin di truyền?
- Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm
- Ý nào sau đây không có trong quá trình truyền tin qua xináp
- Trong điều hoà hoạt động gen của ôperon Lac ở Ecoli, đường lactozo có vai trò:
- Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
- Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau:
- Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô.
- Phát biểu nào về bộ mã di truyền, tARN, rARN và sinh vật nhân thực là đúng
- Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN.
- Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền
- Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit \(\frac{{A + G}}{{T + X}} = \frac{1}{2}\).
- Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc
- Một mARN rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit
- Gen A dài 0,51µm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại G với nuclêotit loại khác là 10%
- Phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit loại A, U và G
- Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa N14.
- Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hoá có 5 bộ ba:
- Một gen có chiều dài 5100 Ao và có số nuclêôtit loại A bằng 2/3 số nuclêôtit khác.
- Một gen có khối lượng 720.000 đvC, biết rằng mỗi nuclêôtit nặng trung bình 300 đvC.
- Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlynucleotit mới
- Phân tích thành phần các loại nuclêôtit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy
- Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô