-
Câu hỏi:
Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
- A. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit
- B. Thay thế một cặp nuclêôtit
- C. Mất một cặp nuclêôtit
- D. Thêm một cặp nuclêôtit
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Trong các dạng đột biến gen, dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit sẽ gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc do nó gây ra đột biến dịch khung, làm thay đổi tất cả trình tự axit amin từ điểm bị đột biến. Đột biến này xảy ra ở càng gần bộ ba mở đầu thì càng gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Đột biến thay thế một cặp Nu chỉ làm ảnh hưởng đến 1 axit amin hoặc có thể không gây ảnh hưởng gì nếu bộ ba sau đột biến và bộ ba ban đầu cùng mã hóa 1 axit amin.
Đáp án: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Bộ ba mã sao, bộ ba mã gốc, bộ ba đối mã lần lượt có ở
- Nêu khái niện điện thế nghỉ?
- Mã di truyền có tính phổ biến, tức là gì?
- Mối liên hệ giữa ADN, ARN, Protein được tóm tắt theo sơ đồ:
- Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là gì?
- Các dạng đột biến gen dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin
- Nêu khái niệm của hướng động
- Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polymeraza di chuyển
- Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi ra sao?
- Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là gì?
- Nêu khái niệm sinh trưởng ở thực vật?
- Các đặc điểm của ADN ở sinh vật nhân thực bao gồm
- 3 bộ ba không mã hóa axit amin trong 64 bộ ba là:
- Điều nào dưới đây là không đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn?
- Nêu khái niệm về gen?
- Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN mới liên tục là:
- Nhận định nào sau đây không đúng về hoocmon sinh trưởng?
- Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn Ecoli, gen điều hòa có vai trò:
- Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền có ý nghĩa bảo hiểm thông tin di truyền?
- Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm
- Ý nào sau đây không có trong quá trình truyền tin qua xináp
- Trong điều hoà hoạt động gen của ôperon Lac ở Ecoli, đường lactozo có vai trò:
- Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
- Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau:
- Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô.
- Phát biểu nào về bộ mã di truyền, tARN, rARN và sinh vật nhân thực là đúng
- Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN.
- Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền
- Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit \(\frac{{A + G}}{{T + X}} = \frac{1}{2}\).
- Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc
- Một mARN rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit
- Gen A dài 0,51µm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại G với nuclêotit loại khác là 10%
- Phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit loại A, U và G
- Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa N14.
- Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hoá có 5 bộ ba:
- Một gen có chiều dài 5100 Ao và có số nuclêôtit loại A bằng 2/3 số nuclêôtit khác.
- Một gen có khối lượng 720.000 đvC, biết rằng mỗi nuclêôtit nặng trung bình 300 đvC.
- Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlynucleotit mới
- Phân tích thành phần các loại nuclêôtit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy
- Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô