-
Câu hỏi:
Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là:
- A. 0,27M.
- B. 1,36M.
- C. 1,8M.
- D. 2,3M.
Đáp án đúng: C
\(n_{CuSO_4} = 1\ mol\)
\(\begin{matrix} Fe & + & Cu^{2+} & \rightarrow & Fe^{2+} & + & Cu\\ x & \rightarrow & x & & \rightarrow & & x \end{matrix}\)
⇒ mtăng = 64x - 56x = 8,8 - 8
⇒ x = 0,1 mol
\(\Rightarrow n_{CuSO_4\ sau} = 0,9\ mol \Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=1,8M\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y
- Cho các chất: Zn, Cl2, NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là:
- Cho 4,368 gam bột Fe tác dụng với m gam bột S. Sau phản ứng được rắn X
- Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4
- Cho 6,72 g Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2M
- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ. Công thức của X là:
- Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 g kim loại dư
- Trong các chất FeCl2; FeCl3; Fe(NO3)2; Fe(NO3)3; FeSO4; Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hóa và tính khử là:
- Cho 0,04 mol Fe và dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát khí NO duy nhất
- Hòa tan hết m gam chất rắn A gồm Fe; FeS; FeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lit khí màu nâu duy nhất