-
Câu hỏi:
Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 g kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
- A. 65,34 g.
- B. 58,08 g.
- C. 56,97 g.
- D. 48,6 g.
Đáp án đúng: D
Vì Fe dư nên trong dung dịch chỉ có muối Fe(NO3)2 và có thể có sản phẩm khử là NH4NO3.
⇒ Bảo toàn Fe: \(n_{ntFe(hh)} = n_{Fe}+ 3n_{Fe_3O_4} = n_{Fe^{2+}} + n_{Fe}\) dư
⇒ nFe2+ = 0,24 + 0,03 × 3 - 0,06 = 0,27 mol
Coi hỗn hợp đầu có: 0,33 mol Fe và 0,12 mol O
⇒ có 0,27 mol Fe và 0,12 mol O phản ứng
Bảo toàn e: \(2n_{Fe} = 2n_{O} + 8n_{NH_4NO_3}\)
\(\Rightarrow n_{NH_4NO_3} = 0,0375 \ mol\)
\(\Rightarrow m_{muoi} = m_{Fe(NO_3)_2} + m_{NH_4NO_3} = 51,6\ g\)
Nếu không có sản phẩm khử thì \(m_{muoi} = m_{Fe(NO_3)_2} = 48,6\ g\ (TM)\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Trong các chất FeCl2; FeCl3; Fe(NO3)2; Fe(NO3)3; FeSO4; Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hóa và tính khử là:
- Cho 0,04 mol Fe và dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát khí NO duy nhất
- Hòa tan hết m gam chất rắn A gồm Fe; FeS; FeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lit khí màu nâu duy nhất
- Cho 2,8 g Fe tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được sản phẩm khử NO duy nhất và dung dịch X.
- Đốt cháy 11,2 g Fe trong bình kín chứa Cl2 thu được 18,3 g chất rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch AgNO3 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn.
- Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch FeCl2
- Hòa tan hoàn toàn a gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4
- Cho các chất NaCl, FeS2, Fe(NO3)2, NaBr, CaCO3, NaI
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100 gam dung dịch HNO3 a% vừa đủ
- Hòa tan Fe vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch X có 2 chất tan với nồng độ mol bằng nhau và 0,2 mol H2