-
Câu hỏi:
Cho 4,368 gam bột Fe tác dụng với m gam bột S. Sau phản ứng được rắn X. Toàn bộ X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư được sản phẩm khử duy nhất là 0,12 mol NO. Giá trị m là:
- A. 0,672 gam.
- B. 0,72 gam.
- C. 1,6 gam.
- D. 1,44 gam.
Đáp án đúng: A
Coi hỗn hợp X gồm Fe và S phản ứng với HNO3.
Fe - 3e → Fe3+
S - 6e → S6+
N5+ + 3e → N2+
Bảo toàn e: 3nFe + 6nS = 3nNO
⇒ nS = 0,021 mol
⇒ m = 0,672 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4
- Cho 6,72 g Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2M
- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ. Công thức của X là:
- Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 g kim loại dư
- Trong các chất FeCl2; FeCl3; Fe(NO3)2; Fe(NO3)3; FeSO4; Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hóa và tính khử là:
- Cho 0,04 mol Fe và dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát khí NO duy nhất
- Hòa tan hết m gam chất rắn A gồm Fe; FeS; FeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lit khí màu nâu duy nhất
- Cho 2,8 g Fe tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được sản phẩm khử NO duy nhất và dung dịch X.
- Đốt cháy 11,2 g Fe trong bình kín chứa Cl2 thu được 18,3 g chất rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch AgNO3 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn.
- Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch FeCl2