-
Câu hỏi:
Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong
- A. nước.
- B. dung dịch HCl.
- C. dầu hỏa.
- D. dung dịch NaOH.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Đáp án C
Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong dầu hỏa vì Na không tác dụng với dầu hỏa, dầu hỏa ngăn không cho Na tiếp xúc với không khí (có lẫn O2, H2O, …)
Phương án A, B, D sai vì Na tác dụng với axit, nước nên không dùng để bảo quản.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Để tạo độ xốp cho 1 số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?
- Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
- Polime điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
- Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong
- Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được glixerol?
- Chất sau đây thuộc loại monosaccarit?
- Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất và kim loại có độ cứng lớn nhất lần lượt là:
- Hợp chất của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
- Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại, chất gây ra hiệu ứng nhà kính?
- Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit?
- Dung dịch chất nào dưới đây có phản ứng màu biure?
- Cho các chất sau: \({{H}_{2}}O,HF,NaClO,C{{H}_{3}}COOH,{{H}_{2}}S,CuS{{O}_{4}},Ba{{(OH)}_{2}}\). Số chất điện li yếu là
- Chất phản ứng được với NaOH là
- Kim loại không phản ứng nước ở nhiệt độ thường là
- Hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính cacbon và hidro:
- Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi hút thuốc lá (kể cả hút thụ động) cao gấp hàng chục lần số người không hút, chất gây ung thư là?
- Cho sơ đồ phản ứng: \({{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}\to X\to Y\to T+C{{H}_{3}}COOH\to {{C}_{6}}{{H}_{10}}{{O}_{4}}\) Nhận xét nào về các chất X, Y và T trong sơ đồ trên là đúng?
- Cho dung dịch chứa a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa a mol NaHSO4 rồi đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
- Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch được ghi lại như sau:
- Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được sản phẩm là
- Cho các phản ứng: \(Fe+C{{u}^{2+}}\to F{{e}^{2+}}+Cu\) \(2F{{e}^{2+}}+C{{l}_{2}}\to 2F{{e}^{3+}}+2C{{l}^{-}}\) \(2F{{e}^{3+}}+Cu\to 2F{{e}^{2+}}+C{{u}^{2+}}\) Dãy các chất và ion nào sau đây được xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa?
- Cho 14 gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của phenol trong X là
- Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
- Cho dãy các chất: \(Al,A{{l}_{2}}{{O}_{3}},AlC{{l}_{3}},Al{{(OH)}_{3}}\). Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là
- Cho phát biểu sau: (a) Glucozơ phản ứng với H2 (t0, Ni) cho sản phẩm là sobitol.
- Cho 27,4 gam kim loại Ba vào 120 gam dung dịch chứa 0,05 mol (NH4)2SO4 và 0,05 mol CuSO4 sau đó đun nóng để khí thoát ra hết. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X (coi như nước bay hơi không đáng kể). Nồng độ phần trăm của chất tan trong X là
- Cho X gồm 0,1 mol etilen, 0,1 mol metylaxetilen, 0,1 mol isopren và 0,7 mol H2 vào bình kín xúc tác Ni nung nóng một thời
- Cho hỗn hợp chứa a mol kim loại X và a mol kim loại Y vào nước dư, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlolozơ, glucozơ, saccarozơ bằng oxi dư, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được (m+185,6) gam kết tủa và khối lượng bình tăng (m+83,2) gam. Giá trị của m là
- Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2. Đồ thị biểu diễn số mol Al(OH)3 theo số mol HCl như sau: Cho toàn bộ X tác dụng với 820 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
- Hỗn hợp X gồm C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam X, thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 2m gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
- Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Ca và Ba trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Cho dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 39,7 gam kết tủa. Giá trị của m là
- Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Tính khối lượng Fe phản ứng?
- Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau pư thành hai phần. Tính mFe trong phản ứng?
- Cho ba este đều no, mạch hở, không chứa nhóm chức khác và \({{M}_{X}}
- Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3), biết X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa 3,46 gam muối. Giá trị của m là
- Hòa tan hết 45,6342 gam X gồm FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 1,3984 mol HCl, thu được dung d�
- Tính khối lượng hỗn hợp Cu(NO3)2 và KCl tham gia phản ứng?
- Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở \(({{M}_{X}}>{{M}_{Y}}>{{M}_{Z}};{{n}_{X}}
- Cho 33,4 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa 1,29 mol HCl và 0,166 HNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,163 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và 0,1 mol CO2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 191,595 gam kết tủa. Mặt khác, để tác dụng tối đa với cấc chất trong dung dịch Y cần 1,39 mol KOH trong dung dịch. Biết rằng tổng số mol nguyên tử oxi có trong X là 0,68 mol. Số mol của N2 có trong Z là