-
Câu hỏi:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy định: kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ thân thấp; 21,25% hoa vàng, thân cao; 16,25% cây hoa vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng, thân cao; 5% cây hoa trắng thân thấp.
Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)
II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 2/21.
III. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen.
IV. Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ.
- A. 2
- B. 4
- C. 3
- D. 1
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
P: AaBbDd × AaBbDd → F1
F1 : Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của màu sắc hoa và chiều cao thân có:
Màu sắc: đỏ : vàng : trắng = 9 : 6 : 1.
Chiều cao: Cao : thấp = 3 :1.
Nếu các gen PLĐL thì F1 có tỉ lệ KH: (9 : 6 : 1) × (3 :1) ≠ đề bài
→ 1 trong 2 cặp gen qui định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen qui định chiều cao cây KG P có thể là Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\) hoặc Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)
Cây thấp trắng aabbdd = 0,05 → bbdd = 0,2 = 0,5 ♂× 0,4♀ → Hoán vị gen 1 bên mẹ (hoặc bố)
Giả sử hoán vị ở mẹ: ab♀ = 0,4 > 0,25 → ab là giao tử liên kết → KG của P là: Aa \(\frac{{BD}}{{bd}}\) → I sai.
Phép lai P: ♀ Aa \(\frac{{BD}}{{bd}}\)× ♂Aa \(\frac{{BD}}{{bd}}\)
F1 : (1AA :2Aa :1aa) × (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd)
Ý II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp 0,25AA × 0,4BD × 0,5BD = 0,05.
Cây cao đỏ 0,525.
Tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 0,05/0,525 = 2/21. → II đúng.
Ý III.
- Phép lai (Aa ×Aa) cho 3 loại KG.
Phép lai (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd) cho 7 loại KG
→ F1 có tối đa 3 × 7 = 21 loại kiểu gen → III đúng.
Ý IV. Theo ý I, → Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ → IV đúng.
Có 3 ý đúng
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện diệp lục và carôtenôit?
- Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường vừa qua phổi vừa qua da?
- Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử
- Phân tử nào sau đây cấu tạo nên ribôxôm?
- Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A.
- Cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- Cơ thể có kiểu gen nào là cơ thể đồng hợp tử về 2 cặp gen trong 3 cặp gen đang xét?
- Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
- Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ?
- Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.
- Xét 1 gen có hai alen là A và a
- Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà cách tạo giống thông thường không th�
- Theo thuyết tiến hóa hiện đại, cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể?
- Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào sau đây?
- Câu nào sai khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
- Quan sát hình dưới, cho biết mức độ đánh bắt cá ở quần thể này và biện pháp khai thác sau đó?
- Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
- Khi nói về cấu tạo của hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
- Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hydrô trong gen nhưng không làm tăng số nuclêôtit của gen?
- Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?
- Cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen, cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1
- Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì
- Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
- Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã vì
- Khi nói về đột biến lệch bội NST, phát biểu nào sau đây sai?
- Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb
- Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.
- Trong một thí nghiệm ở một loài thực vật, cho các cây P có cùng kiểu gen tự thụ phấn, được F1 gồm 4 loại kiểu hìn
- Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
- Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào đúng?
- Có bao nhiêu câu đúng khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể?I.
- Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
- Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa(frac{{Bd}}{{bD}}) giảm phân bình thường trong đó có 2 tế bào xảy ra hoán v
- Cà độc dược có bộ NST 2n = 24.
- Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình cao đỏ, thấp trắng, th
- Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
- Số cây hoa vàng ở F2 chiếm tỉ lệ ≈ 9,877%.
- Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy định: kiểu gen có cả 2 alen trội A
- Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
- Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh M ở người do một gen với 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định.