-
Câu hỏi:
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội?
-
A.
Al.
- B. Mg.
-
C.
Cu.
- D. Zn.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Al, Fe, Cr không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội.
-
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hòa tan m gam hỗn hợp Al, Na vào lượng nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc) và còn 0,2m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
- Cho dãy các polime gồm: tơ tằm, tơ nitron, poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua), tơ axetat, cao su buna, poli(etylen terephtalat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là
- Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khi khối lượng chất rắn không thay đổi, thu được chất nào sau đây?
- Natri hydroxit là hợp chất vô cơ của natri, tạo ra dung dịch bazơ mạnh khi hoà tan với nước. Natri hydroxit được sử dụng đặc biệt trong các phòng thí nghiệm cũng như trong công nghiệp.
- Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? (CH3COO)3C3H5.
- Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây?
- Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? Fe(OH)2; HCl
- Phát biểu nào sau đây đúng? Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
- Công thức cấu tạo thu gọn của etylamin là
- Tính chất vật lí nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?
- Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử từ trái qua phải là
- Khí X là một chất có tính oxi hóa mạnh, do vậy được sử dụng để xử lý nước, khử trùng, bảo quản thực phẩm… và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất X có công thức phân tử là
- Thủy phân este nào sau đây thì thu được hỗn hợp CH3OH và CH3COOH?
- Trong công nghiệp, nhóm kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
- Tên gọi thông thường của H2NCH2COOH là
- Chất nào sau đây thuộc loại cacbohiđrat? Vinyl axetat.
- Fe chỉ tạo nên hợp chất Fe (II) khi tác dụng với chất nào sau đây?
- Hợp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp?
- Một nhà máy đường mỗi ngày ép 30 tấn mía. Biết 1 tạ mía cho 63 lít nước mía với nồng độ đường 7,5% và khối lượng riêng 1,103 g/ml. Giả sử hiệu suất của quá trình tinh chế là 100%. Khối lượng đường nhà máy sản xuất được mỗi ngày là
- Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
- Cho các dung dịch: NaOH, CuCl2, AgNO3, HCl, HNO3. Có bao nhiêu dung dịch có thể oxi hóa Fe thành Fe+3?
- Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Làm khô cẩn thận dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung d
- Các kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân?
- Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 2 mol natri stearat và 1 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
- Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch \(HNO_3\) đặc nguội?
- Các bước trong một quy trình làm rượu vang nho: Sau khi thu hoạch nho chín (nho chín có chứa hàm lượng đường lớn, thuận lợi cho quá trình lên men), trải qua khâu xử lí đơn giản, nho sẽ được tiến hành ép và lên men. Khí sinh ra trong quá trình lên men là
- Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không tan trong nước? Ca; Cu.
- Sau khi phân tích thổ nhưỡng vùng đất trồng lạc (đậu phộng) của một tỉnh X, chuyên gia nông nghiệp khuyến nghị bà con nông dân cần bón bổ sung 40 kg N, 45 kg P và 66 kg K cho mỗi ha.
- Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm IIA đều dễ tan trong nước tạo dung dịch bazơ tương ứng. (b). Fe(NO3)2 bị AgNO3 trong dung dịch oxi hóa thành Fe3+.
- Thực hiện sơ đồ phản ứng: Công thức cấu tạo của X là
- Cho dãy các chất sau: axit focmic, toluen, axetanđehit, saccarozơ, vinyl axetat, etylen glycol, glucozơ, alanin, isopren, phenyl amin, đivinyl, cumen. Tổng số chất tác dụng với dung dịch nước Br2 là
- Hỗn hợp X1 gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 11,88 gam X1 cần 0,66 mol O2, thu được 0,57 mol CO2.
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho từ từ dung dịch NH3 tới dư vào ống nghiệm (1) chứa 1 ml dung dịch AgNO3 đến khi kết tủa tan hết.
- Hòa tan hỗn hợp gồm A gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi.
- Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 70,9 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,18 mol O2. Giá trị của m là
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Dẫn khí x mol SO2 vào dung dịch chứa 3x mol NaOH. (b) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl dư.
- Hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và metan. Đốt cháy hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp X thu được 18,9 gam nước. Mặt khác 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50 gam brom. Thành phần % thể tích của các chất trong hỗn hợp X lần lượt là
- Biết khi đốt cháy 1 mol tristearin và 1 mol triolein toả ra lượng nhiệt lần lượt là 35 807 kJ và 34 950 kJ. Tính lượng nhiệt thu được khi đốt cháy 1 kg loại chất béo có 60% là tristearin và 30% triolein, còn lại tạp chất không sinh nhiệt.
- Hòa tan hoàn toàn 17,46 gam hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2.aH2O vào nước được dung dịch X. Nhúng thanh kim loại sắt vào dung dịch X, phản ứng kết thúc thấy khối lượng kim loại bám vào thanh sắt là m gam.