-
Câu hỏi:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa bột Fe, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.
Giá trị của a là
- A. 0,25.
- B. 0,45.
- C. 0,15.
- D. 0,35.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Đáp án D
Ta có các phản ứng như sau:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag [Tăng số mol Fe2+]
Sau đó: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag [Giảm số mol Fe2+]
+ Đặt nFe = b ta có phương trình theo nAgNO3 = 0,95 mol là:
a×2 + (b–0,25) = 0,95 mol Û b = 0,4 mol.
+ Viết PT nAgNO3 = 0,85 mol tương tự như trên ta có:
∑nFe×2 + (∑nFe – a) = 0,85 mol Û 0,8 + 0,4 – a = 0,85.
Û a = 0,35 mol
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chất tham gia phản ứng thủy phân tạo glixerol là tinh bột.
- Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2(đktc). Giá trị của V là
- Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat (HCOOCH3) là
- Để phân biệt CO2 và SO2
- Kim loại nào vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH?
- Dãy chất nào dưới đây đều là chất điện li mạnh?
- Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
- Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
- Chất nào sau đây là aminoaxit?
- Loại tơ nào sau đây thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi
- Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
- Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối.
- Để thủy phân hoàn toàn m gam metyl axetat cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là
- Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam đimetylamin trong một lượng vừa đủ oxi, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi.
- Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%.
- Phân supephotphat kép thực tế sản xuất thường chỉ ứng với 40% P2O5.
- Cho Al đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2, Ag(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3 thì thứ tự các ion kim loại bị khử l
- Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag.
- Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính vĩnh cửu?
- Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là
- Tiến hành phản ứng khử oxi X thành kim loại bằng khí H2 dư theo sơ đồ hình vẽ: Oxit X không thể&nbs
- Phốt pho đỏ có cấu trúc bằng.
- Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng.
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng sau: (1) metyl amin; (2) glyxin; (3) lysin; (4) axit glutamic.
- Một α–amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH.
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là
- Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV).
- Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa bột Fe, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đ�
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm fructozơ, metyl fomat, anđehit fomic và glixerol.
- Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, K2SO4, Ca(OH)2, NaHSO4
- Hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol H2 và 0,3 mol ankin X.
- Sau một thời gian điện phân 300 ml dung dịch CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm 16 gam.
- A là chất hữu cơ không tác dụng với kali.
- Một chất hữu cơ X có % khối lượng các nguyên tố (trong phân tử) là 31,17% C; 9,09% H; 18,18% N còn lại là oxi.
- Cho các chất H2S, Na2CO3, Cu, KI, Ag, SO2, CO2, Mg có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Fe2(SO4)3 dư cho sản p
- Cho 5,045 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3, loãng, đun nóng và khuấy đều.
- Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa
- Chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H6O3.
- X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình
- Hòa tan x gam hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Al vào y gam dung dịch HNO3 24%.