-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
- A. 16,9.
- B. 15,6.
- C. 19,5.
- D. 27,3.
Đáp án đúng: A
Đặt hỗn hợp X: Al (a mol), Ca (b mol), C (c mol)
⇒ 15,15 = 27a + 40b + 12c
\(n_{CO_2} = n_C = 0,2\)
⇒ 27a + 40b = 12,75 (1)
\(n_{H_2O} = 0,525\ mol\)
Qua phản ứng ta thấy
\(\begin{matrix} \cdot & Al_4C_3 & \rightarrow & 3CH_4 & \rightarrow & 6H_2O\\ & 1 \ mol & \rightarrow & 3 \ mol & \rightarrow & 6 \ mol \end{matrix}\)
Nếu cho:
\(\begin{matrix} Al & \xrightarrow[]{HCl} & \frac{3}{2}H_2 & \rightarrow & \frac{3}{2}H_2O\\ 4 \ mol & \rightarrow & & & 6 \ mol \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} \cdot & CaC_2 & \rightarrow & C_2H_2 & \rightarrow & H_2O\\ & 1 & \rightarrow & 1 & & 1 \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} \cdot & Ca & \xrightarrow[]{H^+} & H_2 & \rightarrow & H_2O\\ & 1 & \rightarrow & 1 & & 1 \end{matrix}\)
Vậy lượng H2O sinh ra khi đốt CH4 hoặc C2H2 sẽ bằng lượng H2O sinh ra khi đốt H2 do Al, Ca phản ứng với H+, nên ta có thể xem như Al và Ca phản ứng với H+.
\(\Rightarrow n_{H_2} = 0,525\)
\(\begin{matrix} \cdot & Al & - & 3e^- & \rightarrow & Al^{3+}\\ & a & \rightarrow & 3a\\ \cdot & Ca & - & 2e^- & \rightarrow & Ca^{2+}\\ & b & \rightarrow & 2b\\ \cdot & 2H^+ & + & 2e^- & \rightarrow & H_2\\ & & & 1,05 & \gets & 0,525 \end{matrix}\)
⇒ 3a + 2b = 1,05 (2)
Từ (1), (2) ⇒ a = 0,25, b = 0,15
\(\Rightarrow n_{Ca(OH)_2} = 0,15\ mol \Rightarrow n_{OH^-} = 0,3\ mol\)
\(\begin{matrix} \cdot & Al & + & OH^- & + & H_2O & \rightarrow & {AlO_2}^- & + & \frac{3}{2}H_2\\ & 0,25 & \rightarrow & 0,25 & & & & 0,25 \end{matrix}\)
dư \(0,05\)
nHCl = 0,4 mol
\(\begin{matrix} \cdot & OH^- & + & H^+ & \rightarrow & H_2O\\ & 0,05 & \rightarrow & 0,05\\ \cdot & {AlO_2}^- & + & H^+ & + & H_2O & \rightarrow & Al(OH)_3\\ & 0,25 & \rightarrow & 0,25 & & & & 0,25\\ \cdot & Al(OH)_3 & + & 3H^+ & \rightarrow & Al^{3+} & + & 3H_2O\\ & \frac{0,1}{3} & & 0,1 \end{matrix}\)
\(\Rightarrow m_{Al(OH)_3}= (0,25 - \frac{0,1}{3}) \times 27 = 16,9\ g\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP NHÔM - KIM LOẠI KIỀM VÀ KIỀM THỔ
- Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X
- Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M
- Hỗn hợp m gam X gồm Ba, Na và Al (trong đó số mol Al bằng 6 lần số mol của Ba) được hòa tan vào nước dư
- Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%.
- Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm (frac{20}{31}) tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp
- Dung dịch X chứa a mol AICI3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:Giá trị của x là:
- Hòa tan hỗn hợp X gồm Al, Na (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào nước dư thu được dung dịch Y và 2,24 lit khí H2 (dktc)
- Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03mol Cr2O3; 0,04mol FeO và a mol Al
- Cho các chất Al, AlC3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2.
- Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10.