-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm 4 peptit mạch hở A, B, C, D có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 2,92 gam gly-ala, 1,74 gam gly- val; 5,64 gam ala –val; 2,64 gam gly –gly; 11,25 gam gly; 2,67 gam ala và 2,34 gam val. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là:
- A. 27,6
- B. 25,6
- C. 24,9
- D. 25,96
Đáp án đúng: D
G-A: 0,02; G-V: 0,01; A-V : 0,03
G-G: 0,02; G : 0,15; A : 0,03; V : 0,02 mol
Bảo toàn mol: nGly = 0,22; nAla = 0,08; nVal = 0,06 mol
⇒ nGly : nAla : nVal = 23 : 8 : 6
⇒ Tổng số liên kết amino axit là 23 + 8 + 6 = 36
Gọi x; y; z; t là số amino axit của các chất trong X
⇒ x + 2y + 3z + 4t = 36n
Từ Dữ kiện số liên kết peptit < 13 ⇒ số amino axit trong các phân tử < 17
⇒ x + y + z + t < 17
Do x + 2y + 3z + 4t < 4(x + y + z + t) < 68
⇒ n < 1,89
⇒ n = 1
Có naa = 0,36 mol = n0.(tổng số aa) ⇒ n0 = 0,01 mol
⇒ nX = 10n0 = 0,1 mol
\(n_{H_{2}O}\)pứ = nliên kết bị đứt = nliên kết peptit trong X - nliên kết peptit trong sản phẩm
= (0,36 – 0,1) – (0,02 + 0,01 + 0,03 + 0,02) = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng: m + \(m_{H_{2}O}\) = msản phẩm
⇒ m = 25,96gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PEPTIT – PROTEIN
- Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là:
- Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala
- Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp X gồm hai peptit Y(CxHyOzN4) và Z(CnHmO7Nt)
- X là một Hexapeptit cấu tạo từ một Aminoacid H2N-CnH2n-COOH
- Chất X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly.
- Có thể có bao nhiêu hexapeptit mà trong phân tử chứa 3 mắt xích alanin, 2 mắt xích glyxin và 1 mắt xích valin, có đầu N là alanin và đuôi C là valin?
- Thủy phân hoàn toàn 50,75 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 37,5 gam glyxin. X thuộc loại:
- Khi nấu canh cua thấy có “riêu cua” vón cục nổi lên là do:
- Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3
- Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4.