-
Câu hỏi:
Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là:
Ta có: nGly = 0,7 mol; nAla = 0,8 mol ⇒ nGly : nAla = 7 : 8
Với tỉ lệ mol 1 : 1 : 2 ⇒ thì có tổng cộng 7 + 8 = 15 gốc Gly và Ala
Gọi số gốc aa lần lượt là a, b, c và số mol tương ứng là x : x : 2x
⇒ a + b + 2c = 15
Bảo toàn N: ax + bx + 2cx = 0,15 mol ⇒ x = 0,1 mol
X + (a - 1)H2O → aa
Y + (b - 1)H2O → aa
Z + (c - 1)H2O → aa
⇒ n\(\tiny H_2O\) = x(a - 1) + x(b - 1) + 2x(c - 1) = ax + bx +2xc - 4x = 1,1 mol
Bảo toàn khối lượng:
mGly + mAla = mA + m\(\tiny H_2O\) pứ
mA = 52,5 + 71,2 - 1,1 × 18 = 103,9 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PEPTIT – PROTEIN
- Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit
- Cho m gam hỗn hợp N gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và có tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 3 : 5
- Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH trong 400 ml dung dịch NaOH 1M.
- Peptit X có công thức cấu tạo sau: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa số đipeptit là:
- Hỗn hợp X gồm Ala-Ala; Ala-Gly-Ala; Ala-Gly-Ala; Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt 26,26 g hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lít O2
- Chất A có công thức phân tử là C3H12N2O3. Chất B có công thức phân tử là CH4N2O
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH)
- Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là:
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X, thu được 3 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala) và 1 mol valin (Val).
- Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ