-
Câu hỏi:
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
- A. 80.
- B. 40.
- C. 30.
- D. 60.
Đáp án đúng: D
Gọi CT của amino axit là: CnH2n+1NO2
⇒ CT của đipeptit X: C2nH4nN2O3 và tripeptit Y: C3nH6n-1N3O4
C3nH6n-1N3O4 \(\xrightarrow[]{+O_2}\) 3nCO2 + (3n - 0,5)H2O + 1,5N2
⇒ 0,15 × 3n × 44 + 0,15 × (3n - 0,5) × 18 = 82,35 g
⇒ n = 3
Vậy khi đốt cháy X: \(n_{CO_2}=2n \times n_X = 0,6 \ mol = n_{CaCO_3}\)
⇒ m = 60 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PEPTIT – PROTEIN
- Cho m gam hỗn hợp N gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và có tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 3 : 5
- Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH trong 400 ml dung dịch NaOH 1M.
- Peptit X có công thức cấu tạo sau: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa số đipeptit là:
- Hỗn hợp X gồm Ala-Ala; Ala-Gly-Ala; Ala-Gly-Ala; Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt 26,26 g hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lít O2
- Chất A có công thức phân tử là C3H12N2O3. Chất B có công thức phân tử là CH4N2O
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH)
- Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là:
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X, thu được 3 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala) và 1 mol valin (Val).
- Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ
- Hỗn hợp A chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt cháy hoàn toàn 10,74 g A cần dùng 11,088 lít O2