-
Câu hỏi:
Một chiếc vòng nữ trang được làm từ vàng và đồng với thể tích là 8,4 cm3 và cân nặng 104,44 g. Vàng có khối lượng riêng là 19,3 g/cm3 còn đồng có khối lượng riêng là 9g/cm3. Hỏi thể tích của vàng và đồng được sử dụng ?
- A. Vàng: 3 cm3; Đồng 5,4 cm3
- B. Vàng: 2,8 cm3; Đồng 5,6 cm3
- C. Vàng: 4,2 cm3; Đồng 4,4 cm3
- D. Vàng: 4 cm3; Đồng 4,4 cm3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Gọi thể tích của vàng và đồng được sử dụng lần lượt là x (cm3) và y (cm3) (x,y>0)
Chiếc vòng nữ trang có thể tích là 8,4 cm3 nên ta có x + y = 8,4 (1)
Khối lượng vàng là 19,3x (g)
Khối lượng của đồng là 9y (g)
Chiếc vòng nữ trang có khối lượng là 104,44 g nên ta có
19,3x + 9y = 104,44 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x + y = 8,4\\19,3x + 9y = 104,44\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}9x + 9y = 75,6\\19,3x + 9y = 104,44\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}10,3x = 28,84\\x + y = 8,4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2,8\\y = 5,6\end{array} \right.\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)
Vậy thể tích của vàng được sử dụng lần lượt là 2,8 cm3 và thể tích đồng được sử dụng 5,6 cm3.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tính tích hai nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 1\\6x - 2y = 4\end{array} \right.\)
- Gọi a, b là hai nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 8\\2x - y = 10\end{array} \right.\). Tính a + b,
- Dùng phương pháp thế để giải hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 2\\x + 3y = 7\end{array} \right.\)
- Dùng phương pháp thế để giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 1\\3x - 6y = 3\end{array} \right.\)
- Tìm a, b để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax - y = 2\\bx + ay = 1\end{array} \right.\) có nghiệm là (2; -1).
- Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế \(\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 1\\8x - 2y = 3\end{array} \right.\)
- Gọi (a;b) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y = 17\\6x - 5y = - 9\end{array} \right.\). Tính a + b.
- Hãy dùng phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}5x - 6y = - 32\\3x + 6y = 48\end{array} \right.\)
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2mx + y = 5\\x + 3y = 1\end{array} \right.\). Giải hệ phương trình với m = 1.
- Viết phương trình đường thẳng (d) y = ax +b đi qua hai điểm M (2; - 1) và N (3; 0)
- Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{6}{x} - \dfrac{4}{y} = - 4\\\dfrac{3}{x} + \dfrac{8}{y} = 3\end{array} \right.\)
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 3{\rm{x}} + 4y = 14\\ 3{\rm{x}} + 8y = 22 \end{array} \right.\). Tính x^2 + y^2
- Hỏi thể tích của vàng và đồng được sử dụng ?
- Vậy bạn An cần bao nhiêu thời gian cho mỗi hoạt động ?
- Hỏi sau bao lâu thì tổng số tiền của An có được bằng tổng số tiền của Bình?
- Tìm vận tốc xe taxi của mỗi bạn
- Hãy tìm chiều dài và chiều rộng của miếng đất lúc đầu
- Hỏi phải dùng bao nhiêu mililit mỗi loại dung dịch ?
- Xác định hệ số a của các hàm số sau: \(y = {x^2},y = - 3{x^2},y = \dfrac{1}{4}{x^2}.\)
- Hỏi có bao nhiều hàm số đồng biến với x < 0?
- Cho các hàm số y = 2x^2 và y = -3x^2. Hỏi hàm số nào đồng biến khi x > 0.
- Diện tích hình tròn bán kính R được cho bởi công thức: S = π.R2. Hỏi nếu bán kính tăng lên 6 lần thì diện tích tăng hay giảm bao nhiêu lần?
- Cho hàm số y= 2x^2 . Tìm x khi y = 32?
- Cho hàm số y = (m + 1)x^2 + 2. Tìm m biết rằng với x = 1 thì y = 5.
- Tìm tất cả các điểm trên (P) có tung độ \(- 3, - \dfrac{3}{2}.\)
- Tìm tung độ của các điểm trên (P) có hoành độ \(2, - 2,\sqrt 3 , - \sqrt 3 .\)
- Trên mặt phẳng tọa độ cho parabol (P): \(y = \dfrac{{ - 1}}{4}{x^2}\)
- Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x = - 3.
- Các điểm nào sau đây thuộc đồ thị (P): \(A\left( { - 2;{\rm{ }}1} \right),{\rm{ }}B\left( {1;{\rm{ }}1} \right),{\rm{ }}C( - 1;\;\dfrac{1}{4})\)
- Tìm giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho?