-
Câu hỏi:
An và Bình cùng một lúc lên hai chiếc taxi từ hai địa điểm A và B, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 50 phút. Do đường đông nên vận tốc xe taxi của bạn An chậm hơn vận tốc taxi của bạn Bình là 10 km/h. Tìm vận tốc xe taxi của mỗi bạn. Biết quãng đường A đến B dài 75km và vận tốc các xe là không đổi trong suốt thời gian đi.
- A. Vận tốc xe taxi của An là 50km/h và vận tốc xe taxi của Bình là 60km/h.
- B. Vận tốc xe taxi của An là 55km/h và vận tốc xe taxi của Bình là 65km/h.
- C. Vận tốc xe taxi của An là 30km/h và vận tốc xe taxi của Bình là 40km/h.
- D. Vận tốc xe taxi của An là 40km/h và vận tốc xe taxi của Bình là 50km/h.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Gọi vận tốc xe taxi của An là x (km/h) và vận tốc xe taxi của Bình là y (km/h) \(\left( {x,y > 0} \right).\)
Vì vận tốc xe taxi của bạn An chậm hơn vận tốc taxi của bạn Bình là 10 km/h nên ta có phương trình
x + 10 = y (1)
Đổi: 50 phút = \(\dfrac{5}{6}\) giờ.
Quãng đường An đi được là \(\dfrac{5}{6}x\,\,\left( {km} \right)\), quãng đường Bình đi được là \(\dfrac{5}{6}y\,\,\left( {km} \right)\).
Do An và Bình đi ngược chiều và gặp nhau nên tổng quãng đường hai bạn đi được bằng độ dài quãng đường AB, do đó ta có phương trình \(\dfrac{5}{6}x + \dfrac{5}{6}y = 75\,\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l}x + 10 = y\\\dfrac{5}{6}x + \dfrac{5}{6}y = 75\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - y = - 10\\x + y = 90\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x = 80\\x + y = 90\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 40\\y = 50\end{array} \right.\,\,\left( {tm} \right).\)
Vậy vận tốc xe taxi của An là 40km/h và vận tốc xe taxi của Bình là 50km/h.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tính tích hai nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 1\\6x - 2y = 4\end{array} \right.\)
- Gọi a, b là hai nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 8\\2x - y = 10\end{array} \right.\). Tính a + b,
- Dùng phương pháp thế để giải hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 2\\x + 3y = 7\end{array} \right.\)
- Dùng phương pháp thế để giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 1\\3x - 6y = 3\end{array} \right.\)
- Tìm a, b để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax - y = 2\\bx + ay = 1\end{array} \right.\) có nghiệm là (2; -1).
- Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế \(\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 1\\8x - 2y = 3\end{array} \right.\)
- Gọi (a;b) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y = 17\\6x - 5y = - 9\end{array} \right.\). Tính a + b.
- Hãy dùng phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}5x - 6y = - 32\\3x + 6y = 48\end{array} \right.\)
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2mx + y = 5\\x + 3y = 1\end{array} \right.\). Giải hệ phương trình với m = 1.
- Viết phương trình đường thẳng (d) y = ax +b đi qua hai điểm M (2; - 1) và N (3; 0)
- Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{6}{x} - \dfrac{4}{y} = - 4\\\dfrac{3}{x} + \dfrac{8}{y} = 3\end{array} \right.\)
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 3{\rm{x}} + 4y = 14\\ 3{\rm{x}} + 8y = 22 \end{array} \right.\). Tính x^2 + y^2
- Hỏi thể tích của vàng và đồng được sử dụng ?
- Vậy bạn An cần bao nhiêu thời gian cho mỗi hoạt động ?
- Hỏi sau bao lâu thì tổng số tiền của An có được bằng tổng số tiền của Bình?
- Tìm vận tốc xe taxi của mỗi bạn
- Hãy tìm chiều dài và chiều rộng của miếng đất lúc đầu
- Hỏi phải dùng bao nhiêu mililit mỗi loại dung dịch ?
- Xác định hệ số a của các hàm số sau: \(y = {x^2},y = - 3{x^2},y = \dfrac{1}{4}{x^2}.\)
- Hỏi có bao nhiều hàm số đồng biến với x < 0?
- Cho các hàm số y = 2x^2 và y = -3x^2. Hỏi hàm số nào đồng biến khi x > 0.
- Diện tích hình tròn bán kính R được cho bởi công thức: S = π.R2. Hỏi nếu bán kính tăng lên 6 lần thì diện tích tăng hay giảm bao nhiêu lần?
- Cho hàm số y= 2x^2 . Tìm x khi y = 32?
- Cho hàm số y = (m + 1)x^2 + 2. Tìm m biết rằng với x = 1 thì y = 5.
- Tìm tất cả các điểm trên (P) có tung độ \(- 3, - \dfrac{3}{2}.\)
- Tìm tung độ của các điểm trên (P) có hoành độ \(2, - 2,\sqrt 3 , - \sqrt 3 .\)
- Trên mặt phẳng tọa độ cho parabol (P): \(y = \dfrac{{ - 1}}{4}{x^2}\)
- Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x = - 3.
- Các điểm nào sau đây thuộc đồ thị (P): \(A\left( { - 2;{\rm{ }}1} \right),{\rm{ }}B\left( {1;{\rm{ }}1} \right),{\rm{ }}C( - 1;\;\dfrac{1}{4})\)
- Tìm giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho?