-
Câu hỏi:
Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 56m. Nếu tăng chiều rộng thêm 4m và giảm chiều dài 4m thì diện tích tăng thêm 8 m2. Hãy tìm chiều dài và chiều rộng của miếng đất lúc đầu.
- A. Chiều dài của miếng đất là 16m, chiều rộng của miếng đất là 12m.
- B. Chiều dài của miếng đất là 15m, chiều rộng của miếng đất là 13m.
- C. Chiều dài của miếng đất là 17m, chiều rộng của miếng đất là 11m.
- D. Chiều dài của miếng đất là 18m, chiều rộng của miếng đất là 10m.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Gọi chiều dài của miếng đất là x (m), chiều rộng của miếng đất là y (m) \(\left( {x > y > 0} \right)\)
Do miếng đất có chu vi 56m nên ta có phương trình
\(2\left( {x + y} \right) = 56 \Leftrightarrow x + y = 28\,\,\,\left( 1 \right)\)
Nếu tăng chiều rộng lên 4m thì chiều rộng mới là \(y + 4\,\,\left( m \right)\)
Giảm chiều dài đi 4m thì chiều dài mới là \(x - 4\,\,\left( m \right)\)
Diện tích ban đầu là \(xy\,\,\left( {{m^2}} \right)\)
Diện tích lúc sau là \(\left( {x - 4} \right)\left( {y + 4} \right)\,\,\left( {{m^2}} \right)\)
Vì diện tích tăng thêm 8 m2 nên ta có phương trình
\(\left( {x - 4} \right)\left( {y + 4} \right) - xy = 8 \\\Leftrightarrow xy + 4x - 4y - 16 - xy = 8 \\\Leftrightarrow 4x - 4y = 24 \\\Leftrightarrow x - y = 6\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 28\\x - y = 6\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x = 34\\x + y = 28\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 17\\y = 11\end{array} \right.\,\,\left( {tm} \right)\)
Vậy chiều dài của miếng đất là 17m, chiều rộng của miếng đất là 11m.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tính tích hai nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 1\\6x - 2y = 4\end{array} \right.\)
- Gọi a, b là hai nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 8\\2x - y = 10\end{array} \right.\). Tính a + b,
- Dùng phương pháp thế để giải hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 2\\x + 3y = 7\end{array} \right.\)
- Dùng phương pháp thế để giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 1\\3x - 6y = 3\end{array} \right.\)
- Tìm a, b để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax - y = 2\\bx + ay = 1\end{array} \right.\) có nghiệm là (2; -1).
- Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế \(\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 1\\8x - 2y = 3\end{array} \right.\)
- Gọi (a;b) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y = 17\\6x - 5y = - 9\end{array} \right.\). Tính a + b.
- Hãy dùng phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}5x - 6y = - 32\\3x + 6y = 48\end{array} \right.\)
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2mx + y = 5\\x + 3y = 1\end{array} \right.\). Giải hệ phương trình với m = 1.
- Viết phương trình đường thẳng (d) y = ax +b đi qua hai điểm M (2; - 1) và N (3; 0)
- Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{6}{x} - \dfrac{4}{y} = - 4\\\dfrac{3}{x} + \dfrac{8}{y} = 3\end{array} \right.\)
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 3{\rm{x}} + 4y = 14\\ 3{\rm{x}} + 8y = 22 \end{array} \right.\). Tính x^2 + y^2
- Hỏi thể tích của vàng và đồng được sử dụng ?
- Vậy bạn An cần bao nhiêu thời gian cho mỗi hoạt động ?
- Hỏi sau bao lâu thì tổng số tiền của An có được bằng tổng số tiền của Bình?
- Tìm vận tốc xe taxi của mỗi bạn
- Hãy tìm chiều dài và chiều rộng của miếng đất lúc đầu
- Hỏi phải dùng bao nhiêu mililit mỗi loại dung dịch ?
- Xác định hệ số a của các hàm số sau: \(y = {x^2},y = - 3{x^2},y = \dfrac{1}{4}{x^2}.\)
- Hỏi có bao nhiều hàm số đồng biến với x < 0?
- Cho các hàm số y = 2x^2 và y = -3x^2. Hỏi hàm số nào đồng biến khi x > 0.
- Diện tích hình tròn bán kính R được cho bởi công thức: S = π.R2. Hỏi nếu bán kính tăng lên 6 lần thì diện tích tăng hay giảm bao nhiêu lần?
- Cho hàm số y= 2x^2 . Tìm x khi y = 32?
- Cho hàm số y = (m + 1)x^2 + 2. Tìm m biết rằng với x = 1 thì y = 5.
- Tìm tất cả các điểm trên (P) có tung độ \(- 3, - \dfrac{3}{2}.\)
- Tìm tung độ của các điểm trên (P) có hoành độ \(2, - 2,\sqrt 3 , - \sqrt 3 .\)
- Trên mặt phẳng tọa độ cho parabol (P): \(y = \dfrac{{ - 1}}{4}{x^2}\)
- Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x = - 3.
- Các điểm nào sau đây thuộc đồ thị (P): \(A\left( { - 2;{\rm{ }}1} \right),{\rm{ }}B\left( {1;{\rm{ }}1} \right),{\rm{ }}C( - 1;\;\dfrac{1}{4})\)
- Tìm giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho?