-
Câu hỏi:
Hòa tan hoàn toàn 26 gam hỗn hợp rắn gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe trong 910 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch X và giải phóng 4,368 lít H2 (đktc). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
- A. 37,44 gam.
- B. 31,20 gam.
- C. 28,08 gam.
- D. 24,96 gam.
Đáp án đúng: B
Qui hỗn hợp về dạng: x mol Fe; y mol FeO; z mol Fe2O3.
⇒ mhh = 56x + 72y + 160z = 26 (1)
Có nHCl = 2x + 2y + 6z = 0,91 mol (2)
Và n\(\tiny H_2\) = nFe = x = 0,195 mol (3)
Từ (1); (2); (3) ⇒ y = z = 0,065 mol.
⇒ Khi nung kết tủa thì sản phẩm chỉ còn Fe2O3.
Bảo toàn Fe: \(n_{Fe_2O_3} = \frac{1}{2} n_{Fe}\) (hh đầu) \(= \frac{1}{2} (x + y + 2z) = 0,195\ mol\)
⇒ m = 31,2 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Hỗn hợp M gồm Fe, FeO; Fe2O3 nặng 14,16 gam. Chia M thành 3 phần đều nhau. Cho dòng khí H2 (dư) đi qua phần 1 (nung nóng) thì thu được 3,92 gam Fe.
- Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,4g Mg; 4,48g Fe với hỗn hợp X gồm có Cl2 và O2;
- Cho sơ đồ các phản ứng (xảy ra trong dung dịch) giữa sắt và hợp chất:
- Hòa tan a (gam) Fe vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch D. Cô cạn D thu được m (gam) muối khan
- Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
- Một loại quặng sắt cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là:
- Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
- Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 2). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol HCl,
- Hòa tan hết 8,4 gam Fe trong dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch A và V lít khí SO2
- Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thì thu được 10,68 g chất rắn A và khí B