-
Câu hỏi:
Hòa tan a (gam) Fe vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch D. Cô cạn D thu được m (gam) muối khan. Cho lượng muối trên vào 160 ml (KMnO4/ H2SO4) 0,25M sau phản ứng hoàn toàn thu được V (lít) khí. Giá trị của V là:
- A. 0,336.
- B. 0,28.
- C. 2,24.
- D. 1,12.
Đáp án đúng: D
+/ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
⇒ nCl trong muối = 2n\(\tiny H_2\) = 0,2 mol và nFe2+ = 0,1 mol
+/ Khí phản ứng với thuốc tím: n\(\tiny KMnO_4\) = 0,04 mol
+/ Nhận e:
\(\overset{+7}{Mn}+5e \rightarrow \overset{+2}{Mn}\)
+/ Cho e :
\(\\ \overset{+2}{Fe} \rightarrow \overset{+3}{Fe}+1e\\ 2Cl^- \rightarrow Cl_2+ 2e\)
⇒ Bảo toàn e: \(2n_{Cl_2} + n_{Fe^{2+}} = 5n_{KMnO_4}\) (Cl- dư)
⇒ n\(\tiny Cl_2\) = 0,05 mol
⇒ V = 1,12 lítYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
- Một loại quặng sắt cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là:
- Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
- Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 2). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol HCl,
- Hòa tan hết 8,4 gam Fe trong dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch A và V lít khí SO2
- Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thì thu được 10,68 g chất rắn A và khí B
- Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp A gồm Mg và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 đặc dư
- Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lít H2 (đktc)
- Cho một lượng hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1
- Trong số những quặng có chứa sắt, quặng có hàm lượng sắt nhiều nhất là: