-
Câu hỏi:
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250,0ml dung dịch H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là:
- A. 6,72.
- B. 3,36.
- C. 4,48.
- D. 5,60.
Đáp án đúng: A
Do H2SO4 đặc dư ⇒ phản ứng tạo Fe3+.
\(\Rightarrow n_{ket\ tua}=n_{Fe(OH_3)}0,2\ mol\)
Mà \(n_{NaOH }= 0,9\ mol > 3n_{Fe(OH)_3} \Rightarrow n_{OH\ trung\ hoa}=0,9-3 \times 0,2 = 0,3\ mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\ pu\ X}=0,75\ mol\)
Coi X gồm x mol Fe và y mol O.
⇒ nH+ = 6nFe - 2nO ⇒ 1,5 = 6x - 2y
mX = 56x + 16y = 19,2 g
⇒ x = 0,3 mol; y = 0,15 mol
⇒ BT e: \(n_{SO_2} \times 2 + n_{O} \times 2=3n_{Fe} \Rightarrow n_{SO_2} = 0,3\ mol\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=6,72 \ (l)\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là:
- Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó
- Hòa tan 8,4 gam Fe trong dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 đặc, nóng
- Hòa tan hết 2,52 gam bột Fe vào 130 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X
- Hòa tan hết 51,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 và 2,5 mol HNO3
- Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M
- Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y
- Cho các chất: Zn, Cl2, NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là:
- Cho 4,368 gam bột Fe tác dụng với m gam bột S. Sau phản ứng được rắn X
- Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4