-
Câu hỏi:
Hòa tan hết 10,8 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, không thấy khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng là
- A. 1,5.
- B. 1,2.
- C. 2,0.
- D. 0,8.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Không có khí thoát ra thì sẽ tạo sản phẩm khử là NH4NO3
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
nHNO3 = 1,5(mol)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại thường dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân là
- Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?
- Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH?
- Trong các tác nhân hóa học gây ô nhiễm môi trường nước có ion của kim loại nặng nào sau đây?
- Kim loại không phản ứng được với dung dịch Pb(NO3)2 loãng là
- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chứa chất X, thu được kết tủa màu xanh. Chất X là
- Bột nhôm tự bốc chảy khi tiếp xúc với
- Trong các hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa bằng?
- Muối ngậm nước CaSO4.2H2O được gọi là
- Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
- Ở nhiệt độ thường, crom chỉ tác dụng với
- Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng trong ống nghiệm, thường sinh khí NO2 rất độc.
- Este X được tạo thành trực tiếp từ axit fomic và ancol etylic có công thức phân tử là
- Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và
- Trong quả chuối xanh có chứa nhiều cacbohiđrat nào sau đây?
- Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với nước brom?
- Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
- Tơ tằm thuộc loại
- Để tạo độ xốp cho bánh mì, trong quá trình nhào bột bánh, người ta cho thêm chất nào sau đây?
- Glixerol công thức là
- Cho các chất sau: Fe2O3, Cr2O3, Cr(OH)3, Fe(NO3)2. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là
- Dầu thực vật hầu hết lipit ở trạng thái lỏng do
- Hòa tan hết 10,8 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, không thấy khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng là
- Nhận định sau đây sai?
- Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và MgO vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lit khí H2 và 57 gam muối. Giá trị của m là
- Dãy các chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol là
- Phát biểu nào đúng là gì?
- Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là
- Hỗn hợp X gồm metylamin và đimetylamin có tỉ khối so với metan bằng 2,4625. Lấy 7,88 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thư được m gam muối. Giá trị của m là
- Cho các polime sau: polietilen, nilon-6,6, poliacrylonitrin, poli(etilen-terephtalat), poli(metyl metacrylat). Số polime trùng ngưng là
- Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp E gồm CH4, C2H4, C3H6 và C2H2, thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Mặt khác, cho 6,192 gam E phản ứng được với tối đa 0,168 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeSO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Fe(NO3)3. (c) Dẫn luồng khí NH3 qua bột CuO, nung nóng. (d) Nhiệt phân AgNO3. (e) Điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ). (g) Cho Na vào lượng dư dung dịch CuSO4 dư. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
- Hỗn hợp X gồm C6H12O6, CH3COOH, C2H4(OH)2 và HO-CH2-CH2-COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 26,84 gam CO2 và 13,14 gam H¬2O. Giá trị m là
- Cho các phát biểu sau: (a) Xenlulozơ trinitrat được dùng để chế tạo thuốc súng không khói. (b) Axit glutamic được dùng làm thuốc hỗ trợ thần kinh. (c) Poli(vinyl clorua) là polime có tính cách nhiệt, cách điện. (d) Trimetylamin là chất khí, có mùi khai, tan nhiều trong nước. (e) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ. (g) Axit axetic tan vô hạn trong nước. Số phát biểu đúng là
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO bằng lượng nước dư, thu được dung dịch X. Sục 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32- và kết tủa Z. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,075 mol CO2. Mặt khác, nhỏ từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần 2 thu được 0,06 mol CO2. Cho toàn bộ X vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là
- Hòa tan hoàn toàn 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không có khí thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X là
- Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo E cần vừa đủ 150 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được dung dịch chứa a gam muối X và b gam muối Y (MX < MY, trong mỗi phân tử muối có không quá ba liên kết π, X và Y có cùng số nguyên tử C, số mol của X lớn hơn số mol của Y). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 28,56 lít CO2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Giá trị của a và b lần lượt là
- Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C, Y chiếm 20% số mol trong T). Hóa hơi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4 gam O2 trong cùng điều kiện. Mặt khác 14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R. Phần trăm khối lượng muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là
- Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí X như sau: Nạp đầy khí X vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ: