-
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol amin X bậc 1 với lượng O2 vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,02 gam và còn lại 0,224 lít (ở đktc) một chất khí không bị hấp thụ. Khi lọc dung dịch thu được 4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là.
- A. (CH2)2(NH2)2.
- B. CH3CH(NH2)2.
- C. CH2=CHNH2.
- D. CH3CH2NH2.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
- Do dẫn CO2 vào dd Ca(OH)2 dư nên: nCO2 = nCaCO3 = 4/100 = 0,04 mol
=> nC = mCO2 = 0,04 mol (BTNT "C")
Số nguyên tử C = nC/nX = 0,04/0,02 = 2
- Khối lượng bình tăng: m bình tăng = mCO2 + mH2O => mH2O = 3,02 - 0,04.44 = 1,26 gam => nH2O = 0,07 mol
=> nH = 2nH2O = 0,14 mol (BTNT "H")
=> Số nguyên tử H = nH/nX = 0,14/0,02 = 7
- Khí không bị hấp thụ vào dd Ca(OH)2 là N2: nN2 = 0,01 mol
=> nN = 2nN2 = 0,02 mol (BTNT "N")
Số nguyên tử N = nN/nX = 0,02/0,02 = 1
=> CTPT là C2H7N. Mà X là amin bậc 1 => CTCT của X là CH3CH2NH2
Đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Este nào sau đây công thức phân tử C4H8O2?
- Etyl axetat không tác dụng với
- Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?
- Chất nào sau đây phản ứng tráng bạc?
- Este sau đây có mùi chuối chín?
- Có bao nhiêu chất (đơn chức) có công thức phân tử C3H6O2 phản ứng với dung dịch NaOH thu được chất X mà khi nung X với vôi tôi xút thì thu được khí metan CH4?
- Thuỷ phân este X CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơ
- Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ c
- Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế các bước:Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất v
- Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho lần lượt vào ống nghiệm 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và 1 giọt H2SO4 đặc.
- Khi nghiên cứu tính chất hóa học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thủy trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:
- Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na.
- Thủy phân este có công thức phân tử C3H6O2 (trong môi trường axit )thu được 2 sản phẩm hữu cơ X ,Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
- Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là:
- Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
- Đốt cháy hoàn toàn triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Số H là?
- Đốt cháy hoàn toàn 17,72 gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol nước. Mặt khác, cho 26,58 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối thu được là:
- Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Tính a?
- Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Tính a?
- Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol.
- Cho sơ đồ sau: CH4-> X -> Y -> Z (cao su Buna). Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là :
- Có chất sau: tơ capron; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac; Trong chất trên có bao nhiêu
- Có các chất sau: keo dán ure-fomandehit, tơ lapsan, tơ nilon-6,6; protein; sợi bông, amoni axetat, nhựa novolac, tơ nitron. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất trong phân tử chúng có chứa nhóm –NH-CO-?
- Dãy gồm những polime nào sau đây đều được dùng làm chất dẻo ?
- Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
- Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc a-aminoaxit) mạch hở là:
- Cho 0,15 mol axit glutamic vào 150 ml HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X.
- Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2.
- Khẳng định về tính chất vật lí nào của amino axit dưới đây không đúng?
- Cho các chất có cấu tạo như sau: (1) CH3-CH2-NH2;
- Để trung hòa 25 gam của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol amin X bậc 1 với lượng O2 vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,02 gam và còn lại 0,224 lít (ở đktc) một chất khí không bị hấp thụ. Khi lọc dung dịch thu được 4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là.
- Khi đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc)
- Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác.
- Cho vài giọt nước Brom vào dung dịch anilin lắc nhẹ xuất hiện
- Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí amin là không đúng?
- Tính thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng D = 1,5 g/ml) và khối lượng xenlulozơ cần dùng để điều chế được 22,275 kg xenlulozơ trinitrat? (Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%)
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: glucozo; fructozo; metanal; axit etanoic cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Tính m?
- Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H = 80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là: