-
Câu hỏi:
Đốt 4,2 g sắt trong không khí thu được 5,32 g hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan toàn bộ X bằng 200ml dung dịch HNO3 a mol/l, thu được 0,448 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất là N+5). Giá trị của a là:
- A. 1,2.
- B. 1,3.
- C. 1,1.
- D. 1,5.
Đáp án đúng: C
Ta có: mO = mX – mFe = 1,12g
⇒ Qui hỗn hợp X thành: 0,075 mol Fe và 0,07 mol O
Giả sử Fe bị oxi hóa thành x mol Fe2+ và y mol Fe3+
⇒ bảo toàn e: 2x + 3y = 2nO + 3nNO = 0,2 mol
Và nFe = x + y = 0,075 mol
⇒ x = 0,025; y = 0,05 mol
\(\Rightarrow n_{HNO3 \ pu}= n_{NO} + 2n_{{Fe}^{2+}} + 3n_{{Fe}{3+}} = 0,22\ mol\)
⇒ a = 1,1MYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan
- Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam FeO trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch có chứa m gam muối và V khí NO
- Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250,0ml dung dịch H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng)
- Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là:
- Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó
- Hòa tan 8,4 gam Fe trong dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 đặc, nóng
- Hòa tan hết 2,52 gam bột Fe vào 130 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X
- Hòa tan hết 51,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 và 2,5 mol HNO3
- Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M
- Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y